phụ lục 2 thông tư 39

Virus corona gây hội chứng hô hấp cấp tính nặng 2, viết tắt SARS-CoV-2 ( tiếng Anh: Severe acute respiratory syndrome corona virus 2 ), [4] [a] trước đây có tên là virus corona mới 2019 ( 2019-nCoV) và cũng được gọi là virus corona ở người 2019 ( HCoV-19 hoặc hCoV-19 ), là một chủng coronavirus Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này không bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thu nhập chịu thuế. Cụ thể như sau:" Mẫu số 01-2/BK-HĐKD: Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động Thông tứ 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung 1 số điều của văn bản thông tư 38/2015/tt-btc về giấy tờ thủ tục hải quan,kiểm tra, giám sát và đo lường hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập vào và cai quản thuế sản phẩm & hàng hóa xuất nhập khẩu 2. - Thông tư số 33/2010/TT-BCA Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội 5 Kinh doanh sản xuất pháo hoa Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - Nghị định số 72/2009/NĐ-CP; - Thông tư số 33/2010/TT-BCA Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Singles 2 Wilde Zeiten Kostenlos Downloaden Vollversion. BỘ Y TẾ ______ Số 39/2021/TT-BYT CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 Căn cứ Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược; Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau “Thông tư này quy định chi tiết các nội dung sau đây 1. Trường hợp thuốc cổ truyền được Bộ Y tế công nhận miễn thử lâm sàng; tiêu chí xác định trường hợp miễn một số giai đoạn thử lâm sàng, phải thử lâm sàng giai đoạn 4, phải thử lâm sàng đầy đủ các giai đoạn và yêu cầu về dữ liệu lâm sàng để bảo đảm an toàn, hiệu quả trong hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền. 2. Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền và dược liệu 3. Thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu. 4. Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu Sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn và chuyên gia thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu.”“2. Cổ phương phương thuốc cổ là các bài thuốc được ghi trong sách về y học cổ truyền hoặc bài thuốc được ghi trong Dược điển các nước do Bộ Y tế tập hợp, ban hành trong Danh mục bài thuốc cổ Cổ phương gia giảm là thuốc cổ phương có tăng hoặc giảm về số vị thuốc, hàm lượng của từng vị thuốc để làm tăng hiệu quả điều trị, giảm độc tính của bài thuốc phù hợp với bệnh hoặc chứng bệnh theo lý luận của y học cổ truyền.”3. Bổ sung khoản 6, 7 và khoản 8 Điều 3 như sau“6. Thay đổi lớn là những thay đổi có ảnh hưởng rõ rệt, trực tiếp đến chất lượng, an toàn và hiệu quả của thuốc cổ truyền, dược liệu được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư Thay đổi nhỏ là những thay đổi không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến hiệu quả, chất lượng và an toàn của thuốc cổ truyền, dược liệu được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm - Certificate of Pharmaceutical Product viết tắt là CPP là giấy chứng nhận được cấp theo Hệ thống chứng nhận chất lượng các sản phẩm dược phẩm lưu hành trong thương mại quốc tế của Tổ chức Y tế thế giới WHO”.“2. Quy định về chuẩn bị hồ sơ a Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện Hồ sơ đăng ký phải được chuẩn bị trên khổ giấy A4, đóng chắc chắn. Hồ sơ phải có trang bìa, tờ thông tin sản phẩm, sắp xếp theo đúng trình tự của mục lục, có phân cách giữa các phần; các phần phân cách phải được đánh số thứ tự và có dấu xác nhận của cơ sở đăng ký hoặc cơ sở sản xuất ở trong toàn bộ hồ sơ; riêng tiêu chuẩn chất lượng, phương pháp kiểm nghiệm, phiếu kiểm nghiệm thuốc cổ truyền, dược liệu phải có chữ ký của người có thẩm quyền và dấu xác nhận của nhà sản xuất. b Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến Hồ sơ đăng ký phải được chuẩn bị bằng file word hoặc file pdf, đánh số trang từng phần; được sắp xếp theo đúng trình tự của mục lục; riêng tiêu chuẩn chất lượng, phương pháp kiểm nghiệm, phiếu kiểm nghiệm thuốc cổ truyền, dược liệu phải có chữ ký của người có thẩm quyền và dấu xác nhận của nhà sản xuất.”“4. Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc cổ truyền theo quy định về cách ghi tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của Bộ Y tế, có đóng dấu giáp lai của cơ sở đăng ký. Nội dung về chỉ định và cách dùng phải thể hiện rõ được thể bệnh y học cổ truyền. Không yêu cầu tờ hướng dẫn sử dụng đối với vị thuốc cổ truyền.”5. Sửa đổi điểm c khoản 5 Điều 4 như sau “c Trường hợp cơ sở đăng ký khác cơ sở sản xuất thì giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của cơ sở đăng ký là bản sao có chứng thực hoặc bản sao do cơ sở sản xuất tự đóng dấu xác nhận.”6. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 4 như sau “a Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm CPP; Giấy phép sản xuất, kinh doanh dược do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp; Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc gọi tắt là GMP; Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam các giấy tờ trên gọi chung là giấy tờ pháp lý phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực - Bản chính phải có đầy đủ chữ ký, tên người ký và dấu xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước cấp; chữ ký, tên, chức danh người ký và dấu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp các giấy tờ pháp lý do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của các nước cấp đã có ký kết Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam; - Bản sao có chứng thực phải do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam về chứng thực bản sao từ bản chính. Trong trường hợp cần thiết phải xuất trình bản chính để đối chiếu; - Trường hợp giấy tờ pháp lý được cấp là bản điện tử, bao gồm cả trường hợp không có đủ chữ ký, tên người ký và dấu xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước cấp giấy tờ pháp lý, cơ sở đăng ký phải nộp thêm một trong các giấy tờ sau đây Tài liệu chứng minh giấy tờ pháp lý không yêu cầu chữ ký, dấu xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nước sở tại nếu giấy tờ pháp lý không có chữ ký, dấu xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp; kết quả tự tra cứu giấy tờ pháp lý từ website chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ đó, có đóng dấu xác nhận của cơ sở kèm theo văn bản cung cấp thông tin về đường dẫn tra cứu. Cơ sở đăng ký phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, tính chính xác của các giấy tờ, thông tin này và kết quả tự tra cứu của cơ sở. Giấy tờ pháp lý được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định bản chính hoặc bản sao chứng thực. - Giấy tờ pháp lý trong hồ sơ phải còn hiệu lực tại thời điểm tiếp nhận ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và phải được thể hiện bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt, trường hợp giấy tờ pháp lý không phải là bản tiếng Anh hoặc tiếng Việt thì cơ sở đăng ký phải cung cấp thêm bản dịch công chứng bằng tiếng Việt. Trường hợp giấy CPP không ghi thời hạn hiệu lực thì thời hạn hiệu lực được tính là 24 tháng kể từ ngày cấp.”7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 6 Điều 4 như sau “b Giấy CPP phải đáp ứng các quy định tại điểm a khoản này và đáp ứng các quy định sau đây - Do cơ quan quản lý dược có thẩm quyền theo danh sách của WHO trên website ban hành, cấp theo mẫu của Tổ chức Y tế thế giới WHO áp dụng đối với Hệ thống chứng nhận chất lượng của các sản phẩm dược lưu hành trong thương mại quốc tế; - Trường hợp thuốc có sự tham gia sản xuất bởi nhiều cơ sở sản xuất khác nhau thì CPP phải ghi rõ tên, địa chỉ, vai trò của từng cơ sở sản xuất đó; - Trường hợp CPP không có thông tin cơ sở sản xuất thuốc đáp ứng GMP, cơ sở đăng ký phải nộp kèm giấy chứng nhận GMP của tất cả các cơ sở tham gia sản xuất. - Có xác nhận thuốc được phép lưu hành ở nước sản xuất. Trường hợp thuốc không được cấp phép lưu hành ở nước sản xuất hoặc đã được cấp phép nhưng thực tế không lưu hành ở nước sản xuất, cơ sở đăng ký phải cung cấp Giấy CPP có xác nhận thuốc được lưu hành ở một trong các nước mà thuốc đã thực tế lưu hành. - Các thông tin thể hiện trên CPP phải thống nhất với các thông tin có liên quan trong hồ sơ đăng ký thuốc”.8. Bổ sung khoản 8 Điều 4 như sau “8. Giấy tờ pháp lý của cơ sở sản xuất tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm dược liệu và dược liệu để sản xuất thuốc cổ truyền có thể là một trong các loại giấy tờ sau a Giấy chứng nhận GMP; b Giấy phép sản xuất có xác nhận nội dung cơ sở sản xuất đáp ứng GMP; c Chứng nhận phù hợp chuyên luận Dược điển Châu Âu CEP; e CPP của tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm dược liệu nếu trên CPP có thông tin về GMP; đ Đối với tá dược trong hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền Trường hợp không cung cấp được giấy tờ quy định tại một trong các điểm a, b, c, d khoản này, cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm, bán thành phẩm thực hiện tự đánh giá việc đáp ứng thực hành tốt sản xuất của cơ sở sản xuất tá dược theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3, điểm b khoản 3 Điều 3 và điểm đ khoản 5 Điều 20 Thông tư số 35/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tự công bố trong hồ sơ đăng ký thuốc về nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất mà cơ sở sản xuất tá dược đáp ứng và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về công bố này theo Mẫu 01/TT ban hành kèm theo Thông tư này.”9. Bổ sung khoản 9 Điều 4 như sau “9. Quy định chung về sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành a Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 90 ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu của cơ quan tiếp nhận. Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét hồ sơ. Nếu quá thời hạn 90 ngày thì hồ sơ đăng ký không còn giá trị và cơ sở phải thực hiện lại thủ tục đăng ký, trừ trường hợp trong công văn thông báo có những nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cần có thời gian dài hơn để thực hiện như - Kiểm nghiệm tiêu chuẩn chất lượng thành phẩm. - Bổ sung GMP/CPP hoặc giấy tờ pháp lý khác. - Bổ sung dữ liệu nghiên cứu độ ổn định mới theo yêu cầu của Cục Quản lý Y, dược cổ truyền. Đối với trường hợp cần kéo dài thời gian theo quy định trên, cơ sở được kéo dài thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng không quá 120 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận. b Cơ sở chỉ được phép sửa đổi, bổ sung không quá 02 lần đối với cùng một nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Nếu quá số lần sửa đổi, bổ sung nêu trên thì Cục Quản lý Y, dược cổ truyền trả lại hồ sơ cho cơ sở để thực hiện việc đăng ký như lần đầu.”10. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau “Điều 7. Trường hợp thuốc cổ truyền được miễn thử lâm sàng tại Việt Nam 1. Thuốc cổ truyền được Bộ Y tế công nhận miễn thử lâm sàng bao gồm các thuốc có nguồn gốc, xuất xứ công thức thuộc các trường hợp sau a Vị thuốc cổ truyền; b Cổ phương; c Bài thuốc gia truyền đã được cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền theo quy định của pháp luật, có tác dụng, chỉ định thể hiện rõ được thể bệnh y học cổ truyền, đã được thử độc tính cấp và bán trường diễn để bảo đảm an toàn, hiệu quả; d Thuốc cổ truyền đã được miễn thử lâm sàng có thay đổi dạng bào chế nhưng không thay đổi thành phần, hàm lượng, chỉ định, tác dụng và đường dùng; đã được thử độc tính cấp và bán trường diễn để bảo đảm an toàn, hiệu quả; đ Cổ phương gia giảm có tài liệu, dữ liệu chứng minh hoặc phân tích, biện giải việc gia giảm phù hợp với lý luận của y học cổ truyền. Trường hợp gia giảm mà thành phần có dược liệu thuộc danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành thì phải thử độc tính cấp, bán trường diễn để bảo đảm an toàn, hiệu quả; e Là sản phẩm thuộc đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh và tương đương trở lên về thuốc cổ truyền được nghiệm thu đề tài do Hội đồng khoa học của tỉnh/thành phố xét duyệt và Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ra quyết định hoặc do Bộ chủ quản ngành xét duyệt theo quy hiện hành; có tác dụng, chỉ định thể hiện rõ được thể bệnh y học cổ truyền và đã được thử độc tính cấp, bán trường diễn và tác dụng dược lý để bảo đảm an toàn, hiệu quả, trừ trường hợp quy định tại Điều 10 Thông tư này; g Thuốc cổ truyền có chỉ định dựa trên dữ liệu nghiên cứu lâm sàng theo quy định về thử thuốc trên lâm sàng của Bộ Y tế đã được cấp giấy đăng ký lưu hành và lưu hành trên 10 năm trở lên, không phát hiện thêm các tác dụng không mong muốn và phản ứng có hại của thuốc hoặc thuốc cổ truyền chưa có dữ liệu lâm sàng đã được cấp giấy đăng ký lưu hành và lưu hành trên 5 năm trở lên, không phát hiện thêm các tác dụng không mong muốn và phản ứng có hại của thuốc hoặc thuốc cổ truyền; h Gia giảm từ những bài thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành và lưu hành trên thị trường 5 năm trở lên, trừ các thuốc cổ truyền có chỉ định dựa trên dữ liệu nghiên cứu lâm sàng theo quy định về thử thuốc trên lâm sàng của Bộ Y tế, không phát hiện thêm các tác dụng không mong muốn và phản ứng có hại của thuốc; có tài liệu, dữ liệu chứng minh hoặc phân tích, biện giải việc gia giảm phù hợp với lý luận của y học cổ truyền. 2. Thuốc cổ truyền gia hạn từ những thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành trước ngày Luật Dược số 105/2016/QH13 có hiệu lực, trừ thuốc có đề nghị phải thử lâm sàng của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu khi lưu hành phát hiện thêm các tác dụng không mong muốn và phản ứng có hại của thuốc.”11. Sửa đổi Điều 8 như sau “Điều 8. Tiêu chí xác định trường hợp miễn một số giai đoạn thử thuốc cổ truyền trên lâm sàng tại Việt Nam Tiêu chí xác định thuốc miễn thử lâm sàng giai đoạn 1 và giai đoạn 2, nhưng tiếp tục phải thử thuốc trên lâm sàng giai đoạn 3 tại Việt Nam khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây 1. Các thuốc thuộc trường hợp được miễn thử lâm sàng nhưng có thay đổi hoặc bổ sung chỉ định trên cơ sở tác dụng chính của bài thuốc mà không thay đổi thành phần công thức thuốc, liều dùng, dạng bào chế; 2. Bài thuốc gia truyền đã được cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền theo quy định của pháp luật, nhưng không đáp ứng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư này; 3. Các thuốc đã sử dụng điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hạng II trở lên có đường dùng, liều dùng, quy trình, dạng bào chế cố định; có tác dụng, chỉ định thể hiện rõ được thể bệnh y học cổ truyền, đã được thử độc tính cấp, bán trường diễn và tác dụng dược lý để bảo đảm an toàn, hiệu quả và được Hội đồng khoa học của cơ sở khám bệnh chữa bệnh thông qua.”12. Sửa đổi Điều 10 như sau “Điều 10. Tiêu chí để xác định thuốc cổ truyền phải thử đầy đủ các giai đoạn trong trường hợp sau Thuốc cổ truyền mới quy định tại điểm a khoản 1 Điều 89 Luật dược.”13. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau “1. Cổ phương quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này Tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của thuốc cổ phương theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này. 2. Đối với bài thuốc gia truyền quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 hoặc khoản 2 Điều 8 Thông tư này a Bản sao chứng thực hoặc có đóng dấu của cơ sở Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền. Trường hợp nộp bản sao có đóng dấu của cơ sở thì phải có bản chính hoặc bản sao chứng thực để bộ phận tiếp nhận hồ sơ đối chiếu; b Bản sao chứng thực kết quả thử độc tính cấp và bán trường diễn theo quy định. 3. Đối với thuốc cổ truyền đã được miễn thử lâm sàng có thay đổi dạng bào chế a Tài liệu về công thức thuốc; cách bào chế các thành phần; dạng bào chế mới; b Quy trình sản xuất sau khi thay đổi từ dạng bào chế trước đó; c Tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của thuốc cổ truyền được miễn thử lâm sàng để sử dụng thay đổi dạng bào chế. 4. Đối với thuốc cổ truyền đã được miễn thử lâm sàng nhưng có thay đổi hoặc bổ sung chỉ định trên cơ sở tác dụng chính của bài thuốc mà không thay đổi thành phần công thức thuốc, liều dùng, dạng bào chế a Tài liệu về công thức thuốc; cách bào chế các thành phần; dạng bào chế, liều dùng; b Tài liệu chứng minh hoặc phân tích, biện giải việc bổ sung chỉ định trên cơ sở tác dụng chính của bài thuốc; c Tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của thuốc cổ truyền được miễn thử lâm sàng. 5. Đối với cổ phương gia giảm quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư này a Tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của thuốc cổ phương theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này; b Tài liệu về công thức thuốc; cách bào chế các thành phần; dạng thuốc; cách dùng, đường dùng; liều dùng; chỉ định và chống chỉ định; c Tài liệu chứng minh hoặc phân tích, biện giải việc gia giảm phù hợp với lý luận của y học cổ truyền; d Bản sao chứng thực kết quả thử độc tính cấp và bán trường diễn theo quy định nếu thành phần gia giảm thuộc danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. 6. Đối với thuốc là sản phẩm thuộc đề tài nghiên cửu khoa học a Bản sao chứng thực biên bản nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học; b Bản sao chứng thực kết quả thử độc tính cấp và bán trường diễn theo quy định. 7. Đối với các thuốc sử dụng điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này a Tài liệu về công thức thuốc; cách bào chế các thành phần; dạng bào chế; cách dùng, đường dùng; liều dùng; chỉ định và chống chỉ định; b Bản sao chứng thực văn bản nghiệm thu đánh giá an toàn, hiệu quả của Hội đồng khoa học công nghệ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 8. Đối với thuốc đã được cấp Giấy đăng ký lưu hành thì tài liệu minh chứng là số đăng ký lưu hành. 9. Đối với thuốc đã được cấp Giấy đăng ký lưu hành có sự gia giảm thì tài liệu minh chứng là số đăng ký lưu hành và tài liệu chứng minh hoặc phân tích, biện giải việc gia giảm phù hợp với lý luận của y học cổ truyền."14. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau “1. Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng để bảo đảm an toàn, hiệu quả trong hồ sơ đăng ký lưu hành đối với thuốc cổ truyền a Các nghiên lâm sàng của thuốc, các dữ liệu trong hồ sơ lâm sàng phải phù hợp với Hướng dẫn nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng thuốc của Bộ Y tế hoặc của tổ chức khác mà Việt Nam công nhận, bao gồm cả Hướng dẫn nghiên cứu đánh giá an toàn và hiệu quả của thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới Research guidelines for evaluating the safety and efficacy of herbal medicines. Trong trường hợp nghiên cứu được thực hiện trước thời điểm có quy định, hướng dẫn nêu trên về nghiên cứu phát triển thuốc thì được xem xét chấp nhận dữ liệu của nghiên cứu để thẩm định; b Thuốc cổ truyền có dữ liệu trích từ các tài liệu sau được chấp nhận là dữ liệu lâm sàng để xem xét tính an toàn, hiệu quả của thuốc - Các chuyên luận liên quan đến tính an toàn, hiệu quả của thuốc được đề cập trong các dược điển, dược thư của Việt Nam hoặc của các nước trên thế giới. Các chuyên luận này phải có đầy đủ dữ liệu về thử nghiệm lâm sàng; - Các bài báo đánh giá về tính an toàn, hiệu quả của thuốc được đăng tải trên các tạp chí thuộc danh mục SCI Science Citation Index - Chỉ số trích dẫn khoa học và các dữ liệu lâm sàng tập hợp từ các công trình nghiên cứu công bố trong y văn khác. Các bài báo này phải có đầy đủ dữ liệu về thử nghiệm lâm sàng; - Báo cáo đánh giá tính an toàn, hiệu quả của đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ hoặc cấp tỉnh đã được nghiệm thu. 2. Các nghiên cứu lâm sàng của thuốc, các dữ liệu trong hồ sơ lâm sàng, hồ sơ kỹ thuật để chứng minh an toàn, hiệu quả phải phù hợp với quy định của Bộ Y tế về thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng. 3. Các dữ liệu đã có sẵn trong kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của thuốc có thể sử dụng phân tích và biện giải được về ảnh hưởng có thể có của yếu tố dịch tễ học, bệnh học hoặc điều kiện sống tại Việt Nam đến an toàn và hiệu quả của thuốc.”15. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 16 như sau “a Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có phạm vi kinh doanh sản xuất thuốc cổ truyền hoặc thuốc dược liệu đối với cơ sở sản xuất thuốc trong nước.”16. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 16 như sau “b Giấy tờ pháp lý của cơ sở đứng tên đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, bao gồm một trong các giấy tờ sau - Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở trong nước có một trong các phạm vi kinh doanh sản xuất, bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc cổ truyền hoặc thuốc dược liệu; - Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam và Giấy phép sản xuất, kinh doanh thuốc do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp theo quy định đối với cơ sở nước ngoài, có một trong các phạm vi kinh doanh sản xuất, bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc.”17. Bổ sung khoản 10 Điều 16 như sau “10. Bản sao giấy tờ pháp lý của cơ sở sản xuất tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm dược liệu và dược liệu để sản xuất thuốc cổ truyền theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.”“1. Tài liệu về quy trình sản xuất theo Mẫu số 02/TT ban hành kèm theo Thông tư này và đáp ứng các yêu cầu sau a Tài liệu về nguyên liệu Mô tả chi tiết, đầy đủ quá trình sơ chế, chế biến nguyên liệu dược liệu. Nếu nguyên liệu là bán thành phẩm dược liệu cao, cốm, bột dược liệu phải mô tả chi tiết quy trình sản xuất bán thành phẩm dược liệu từ nguyên liệu dược liệu trừ trường hợp bán thành phẩm dược liệu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành; b Tài liệu về thành phẩm phải thể hiện được đầy đủ các thông tin sau - Công thức cho đơn vị đóng gói nhỏ nhất tên nguyên liệu, bao gồm cả thành phần dược liệu, phụ liệu và tá dược; tiêu chuẩn áp dụng của nguyên liệu; nếu sản xuất từ cao dược liệu chưa được chuẩn hóa về hàm lượng hoạt chất thì phải ghi rõ lượng dược liệu tương ứng; - Công thức cho một lô, mẻ sản xuất tên nguyên liệu bao gồm cả thành phần chính và tá dược; khối lượng hoặc thể tích của từng nguyên liệu; - Sơ đồ quy trình sản xuất bao gồm tất cả các giai đoạn trong quá trình sản xuất; - Mô tả quy trình sản xuất mô tả đầy đủ, chi tiết từng giai đoạn trong quá trình sản xuất; - Danh mục trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quá trình sản xuất tên thiết bị, thông số, công suất, kiểu máy, mục đích sử dụng, tình trạng sử dụng, số đăng ký hoặc công bố nếu có; - Kiểm soát trong quá trình sản xuất Mô tả đầy đủ, chi tiết các chỉ tiêu kiểm tra, kiểm soát trong quá trình sản Tài liệu về tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm thuốc phải đáp ứng được các yêu cầu sau a Tiêu chuẩn nguyên liệu - Đối với nguyên liệu làm thuốc có trong dược điển ghi cụ thể tên dược điển và năm xuất bản; - Đối với nguyên liệu làm thuốc không có trong dược điển mô tả đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu và phương pháp kiểm nghiệm; - Tiêu chuẩn của các phụ liệu trong quá trình chế biến dược liệu Cơ sở phải có biện pháp kiểm soát chất lượng của các phụ liệu. Đối với các phụ liệu có tiêu chuẩn quốc gia thì ghi số hiệu tiêu chuẩn. b Tiêu chuẩn thành phẩm Mô tả đầy đủ, chi tiết các chỉ tiêu và phương pháp kiểm nghiệm của thành phẩm; c Tiêu chuẩn của bao bì đóng gói Mô tả đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu và phương pháp kiểm nghiệm; d Phiếu kiểm nghiệm - Cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền có phòng kiểm nghiệm đạt Thực hành tốt phòng thí nghiệm thuốc GLP theo quy định của Bộ Y tế tự thẩm định tiêu chuẩn, phương pháp kiểm nghiệm và nộp phiếu kiểm nghiệm của chính cơ sở sản xuất; - Cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền chưa có phòng kiểm nghiệm đạt Thực hành tốt phòng thí nghiệm thuốc GLP theo quy định của Bộ Y tế phải thẩm định tiêu chuẩn, phương pháp kiểm nghiệm và nộp phiếu kiểm nghiệm của các cơ sở kiểm nghiệm thuốc của Nhà nước đạt GLP hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. - Số lượng Phiếu kiểm nghiệm như sau 01 Phiếu kiểm nghiệm dược liệu của cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm trường hợp dược liệu được cung ứng bởi nhiều nhà sản xuất khác nhau thì chỉ cần cung cấp 01 Phiếu kiểm nghiệm dược liệu đại diện; 01 Phiếu kiểm nghiệm bán thành phẩm dược liệu của cơ sở sản xuất bán thành phẩm dược liệu trường hợp bán thành phẩm dược liệu được cung ứng bởi nhiều nhà sản xuất khác nhau thì chỉ cần cung cấp 01 Phiếu kiểm nghiệm đại diện và 01 Phiếu kiểm nghiệm bán thành phẩm dược liệu của cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm; 01 Phiếu kiểm nghiệm thành phẩm; 01 Phiếu kiểm nghiệm bao bì đóng gói; Các hình ảnh sắc ký của các phép thử định tính, định lượng trong quá trình kiểm nghiệm. đ Yêu cầu về nghiên cứu độ ổn định Cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền phải nghiên cứu và có tài liệu chứng minh độ ổn định, bao gồm - Đề cương nghiên cứu độ ổn định; - Số liệu nghiên cứu độ ổn định; - Kết luận nghiên cứu độ ổn định; - Phiếu kiểm nghiệm thành phẩm của các mẫu theo dõi độ ổn định gồm 03 mẫu thời điểm ban đầu; 03 mẫu ở thời điểm sau hạn dùng trong điều kiện dài hạn và 03 mẫu ở thời điểm sau kết thúc nghiên cứu độ ổn định trong điều kiện lão hoá cấp tốc.”“3. Đối với thuốc cổ truyền không phải thử lâm sàng, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, cụ thể như sau a Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ cho các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định sau đây viết tắt là chuyên gia thẩm định để tổ chức xem xét, cho ý kiến trên cơ sở danh sách chuyên gia thẩm định được Cục Quản lý Y Dược cổ truyền hoặc các đơn vị thẩm định thành lập, phê duyệt; b Trong vòng 60 ngày kể từ ngày các chuyên gia thẩm định xem xét, cho ý kiến, cơ quan tiếp nhận chuyển Văn phòng Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc các hồ sơ đăng ký đề nghị cấp, không cấp hoặc hồ sơ đề xuất xin ý kiến thẩm định, tư vấn để trình Hội đồng tư vấn. c Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Hội đồng tư vấn cho ý kiến, Bộ trưởng Bộ Y tế ủy quyền Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp, không cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền hoặc yêu cầu bổ sung theo đề nghị của Hội đồng tư vấn.”“5. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 15, 16, 17 Thông tư này, trong thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký, cơ quan tiếp nhận phải kịp thời có văn bản hướng dẫn cụ thể cho cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho đến khi hồ sơ đạt theo yêu cầu. Thời gian và số lần cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này.”“3. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, cụ thể như sau a Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ đến chuyên gia thẩm định; b Trong vòng 15 ngày kể từ ngày các chuyên gia thẩm định xong, cơ quan tiếp nhận chuyển Văn phòng Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc các hồ sơ đăng ký đề nghị cấp, không cấp hoặc đề xuất xin ý kiến thẩm định, tư vấn để trình Hội đồng tư vấn; c Trong vòng 05 ngày kể từ ngày Hội đồng tư vấn cho ý kiến, Bộ trưởng Bộ Y tế ủy quyền Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp, không cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo đề nghị của Hội đồng tư Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 18 Thông tư này, trong thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký, cơ quan tiếp nhận phải kịp thời có văn bản hướng dẫn cụ thể cho cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho đến khi hồ sơ đạt theo yêu cầu. Thời gian và số lần cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này.”“3. Đối với hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền có thay đổi nhỏ theo quy định tại Mục Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở được thực hiện các nội dung thay đổi, bổ sung ngay sau ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đăng ký Phiếu tiếp Đối với hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền có thay đổi lớn theo quy định tại Mục I Phụ lục II và hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền có thay đổi nhỏ tại Mục Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý với nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, cụ thể như sau a Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ đến chuyên gia thẩm định; b Trong vòng 15 ngày kể từ ngày các chuyên gia thẩm định xong, cơ quan tiếp nhận chuyển Văn phòng Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với nội dung thay đổi về chỉ định, liều dùng, đối tượng dùng thuốc để trình Hội đồng tư vấn phê duyệt, không phê duyệt. c Trong vòng 05 ngày kể từ ngày Hội đồng tư vấn hoặc chuyên gia thẩm định cho ý kiến, Bộ trưởng Bộ Y tế ủy quyền Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền ban hành văn bản đồng ý hoặc không đồng ý với các nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 19 Thông tư này, trong thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận phải kịp thời có văn bản hướng dẫn cụ thể cho cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho đến khi hồ sơ đạt theo yêu cầu. Thời gian và số lần cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này.”22. Bổ sung khoản 7 Điều 22 như sau “7. Thời hạn phải thực hiện đối với các nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền là không quá 06 tháng kể từ ngày Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền ký ban hành công văn phê duyệt đối với các trường hợp thay đổi, bổ sung, trừ trường hợp có yêu cầu khác của Cục Quản lý Y, dược cổ truyền.”23. Bổ sung khoản 8 Điều 22 như sau “8. Một số trường hợp thay đổi, bổ sung, cơ sở đăng ký thuốc, cơ sở sản xuất thuốc tự cập nhật trên nhãn, hướng dẫn sử dụng thuốc và không yêu cầu phải nộp hồ sơ hoặc thông báo cho Cục Quản lý Y, dược cổ truyền, bao gồm các trường hợp sau đây a Thực hiện việc ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư 01/2018/TT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Bộ Y tế quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc; b Thực hiện việc thay đổi, bổ sung nội dung nhãn, hướng dẫn sử dụng thuốc theo đúng nội dung trong văn bản yêu cầu của Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền; c Các nội dung khác - Thay đổi thông tin cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc ghi trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc; - Sửa lỗi chính tả trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc; - Thay đổi bố cục trình bày các mục trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc nhưng không thay đổi nội dung tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được phê duyệt; - Bổ sung thông tin về tiêu chuẩn chất lượng trên nhãn, hướng dẫn sử dụng thuốc theo hồ sơ đã được Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền phê duyệt; - Các nội dung thay đổi, bổ sung theo đúng văn bản của Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền về việc thông báo kết quả thẩm định hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc.”24. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 23 như sau “2. Hồ sơ, thủ tục đối với các thuốc cổ truyền thuộc trường hợp ưu tiên rút ngắn thời gian a Đối với thuốc cổ truyền không phải thử lâm sàng, trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thực hiện các thủ tục theo quy định tại khoản 3, 5 và khoản 6 Điều 20 Thông tư này; b Đối với thuốc cổ truyền phải thử lâm sàng, trong thời hạn 08 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thực hiện các thủ tục theo quy định tại khoản 4, 5 và khoản 6 Điều 20 Thông tư này.”25. Bổ sung điểm d khoản 2 Điều 26 như sau “d Số lượng Phiếu kiểm nghiệm như sau - 01 Phiếu kiểm nghiệm dược liệu. Trường hợp dược liệu được cung ứng bởi nhiều nhà sản xuất khác nhau thì chỉ cần cung cấp 01 Phiếu kiểm nghiệm dược liệu đại diện. - 01 Phiếu kiểm nghiệm bao bì đóng gói.”“3. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy đăng ký lưu hành dược liệu, cụ thể như sau a Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ đến chuyên gia thẩm định; b Trong vòng 60 ngày kể từ ngày các chuyên gia thẩm định xem xét, cho ý kiến, cơ quan tiếp nhận chuyển Văn phòng Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc các hồ sơ đăng ký đề nghị cấp, không cấp hoặc đề xuất xin ý kiến thẩm định, tư vấn để trình Hội đồng tư vấn; c Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Hội đồng tư vấn cho ý kiến, Bộ trưởng Bộ Y tế ủy quyền Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp, không cấp giấy đăng ký lưu hành dược liệu hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo đề nghị của Hội đồng tư Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu theo quy định tại các Điều 24, 25, 26 Thông tư này, trong thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký, cơ quan tiếp nhận phải kịp thời có văn bản hướng dẫn cụ thể cho cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho đến khi hồ sơ đạt theo yêu cầu. Thời gian và số lần cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này.”“3. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành dược liệu, cụ thể như sau a Trong vòng 05 ngày kế từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ đến chuyên gia thẩm định; b Trong vòng 30 ngày kể từ ngày các chuyên gia thẩm định xem xét, cho ý kiến, cơ quan tiếp nhận chuyển Văn phòng Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc các hồ sơ đăng ký đề nghị cấp, không cấp hoặc đề xuất xin ý kiến thẩm định, tư vấn để trình Hội đồng tư vấn; c Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Hội đồng tư vấn cho ý kiến, Bộ trưởng Bộ Y tế ủy quyền Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp, không cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành dược liệu hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo đề nghị của Hội đồng tư Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 27 Thông tư này, trong thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký, cơ quan tiếp nhận phải kịp thời có văn bản hướng dẫn cụ thể cho cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho đến khi hồ sơ đạt theo yêu cầu. Thời gian và số lần cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này.”“3. Đối với hồ sơ đăng ký lưu hành dược liệu có thay đổi nhỏ theo quy định tại Mục Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở được thực hiện các nội dung thay đổi, bổ sung ngay sau ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đăng ký Phiếu tiếp Đối với hồ sơ đăng ký lưu hành dược liệu có thay đổi lớn theo quy định tại Mục I Phụ lục II và hồ sơ đăng ký lưu hành dược liệu có thay đổi nhỏ tại Mục Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý với nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành dược liệu, cụ thể như sau a Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ đến chuyên gia thẩm định; b Trong vòng 15 ngày kể từ ngày chuyên gia cho ý kiến, Bộ trưởng Bộ Y tế ủy quyền Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền ban hành văn bản đồng ý hoặc không đồng ý với các nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành dược liệu đối với các hồ sơ đạt yêu Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 28 Thông tư này, trong thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận phải kịp thời có văn bản hướng dẫn cụ thể cho cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho đến khi hồ sơ đạt theo yêu cầu. Thời gian và số lần cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này.”29. Bổ sung khoản 7 Điều 31 như sau “7. Thời hạn phải thực hiện đối với các nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành dược liệu là không quá 06 tháng kể từ ngày Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền ký ban hành công văn phê duyệt đối với các trường hợp thay đổi, bổ sung, trừ trường có yêu cầu khác của Cục Quản lý Y, dược cổ truyền.”30. Bổ sung khoản 8 Điều 31 như sau “8. Một số trường hợp thay đổi, bổ sung, cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất dược liệu tự cập nhật trên nhãn và không yêu cầu phải nộp hồ sơ hoặc thông báo cho Cục Quản lý Y, dược cổ truyền, bao gồm các trường hợp sau đây a Thực hiện việc ghi nhãn dược liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Bộ Y tế quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc; b Thực hiện việc thay đổi, bổ sung nội dung nhãn dược liệu theo đúng nội dung trong văn bản yêu cầu của Cục Quản lý Y, dược cổ truyền; c Các nội dung khác - Thay đổi thông tin cơ sở nhập khẩu dược liệu ghi trên nhãn; - Sửa lỗi chính tả trên nhãn; - Bổ sung thông tin về tiêu chuẩn chất lượng trên nhãn theo hồ sơ đã được Cục Quản lý Y, dược cổ truyền phê duyệt; - Các nội dung thay đổi, bổ sung theo đúng văn bản của Cục Quản lý Y, dược cổ truyền về việc thông báo kết quả thẩm định hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc.”31. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 32 như sau “c Dược liệu dùng để sản xuất thuốc đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm hoạ, nhu cầu điều trị đặc biệt.”32. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 32 như sau “2. Hồ sơ, thủ tục đối với các dược liệu thuộc trường hợp ưu tiên rút ngắn thời gian a Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thực hiện các thủ tục theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 29 Thông tư này đối với các dược liệu được ưu tiên xem xét rút ngắn thời gian cấp giấy đăng ký lưu hành quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này. b Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thực hiện các thủ tục theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 29 Thông tư này đối với các dược liệu được ưu tiên xem xét rút ngắn thời gian cấp giấy đăng ký lưu hành quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.”33. Sửa đổi khoản 1 Điều 36 như sau “1. Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu. Thành phần Hội đồng tư vấn bao gồm Chủ tịch Hội đồng; các Phó Chủ tịch Hội đồng; các Thành viên Hội đồng và Bộ phận thường trực giúp việc là Văn phòng Hội đồng.”34. Sửa đổi khoản 4 Điều 37 như sau “4. Cục Quản lý Y, dược cổ truyền xây dựng và ban hành các quy định về tiêu chí lựa chọn, tổ chức và hoạt động của các nhóm chuyên gia thẩm định hồ sơ đăng ký; ký hợp đồng với chuyên gia thẩm định hoặc đơn vị tham gia tổ chức thẩm định hồ sơ; tổ chức các khóa tập huấn, đào tạo cho chuyên gia thẩm định; tiến hành đánh giá năng lực chuyên môn và sự tuân thủ các quy định để có điều chỉnh, bổ sung chuyên gia thẩm định phù hợp.”35. Bổ sung khoản 5 Điều 37 như sau “5. Kinh phí tổ chức thẩm định hồ sơ được thực hiện theo quy định của pháp luật.”36. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II kèm theo Thông tư 2. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 3. Điều khoản chuyển tiếp Các hồ sơ đăng ký nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược 4. Điều khoản tham chiếu Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật 5. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Quản lý Y, dược cổ truyền, Cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở kinh doanh dược và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Cục Quản lý Y, dược cổ truyền, Bộ Y tế để xem xét giải quyết./. Nơi nhận - Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội để báo cáo; - Văn phòng Chính phủ Công báo; cổng TTĐTCP; - Bộ trưởng để báo cáo; - Các Thứ trưởng BYT để biết; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP; - Bộ Tư pháp Cục kiểm tra VBQPPL; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Sở Y tế tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Y tế các Bộ, Ngành; - Tổng công ty Dược Việt Nam; - Hiệp hội các doanh nghiệp dược VN; - Hội Dược học Việt Nam; - Hiệp hội dược liệu; - Các DN SX, KD thuốc trong nước và nước ngoài; - Cổng thông tin điện tử BYT; - Lưu VT, PC, YDCT 03. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Xuân Tuyên Mẫu 01/TT BẢN CÔNG BỐ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN GMP HOẶC NGUYÊN TẮC TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI SẢN XUẤT TÁ DƯỢC Đà ĐƯỢC CƠ QUAN QUẢN LÝ CỦA NƯỚC HOẶC TỔ CHỨC QUỐC TẾ KHÁC ÁP DỤNG Chúng tôi,........................................... Là cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền Tên thuốc cổ truyền Dược liệu, hàm lượng/nồng độ Dạng bào chế được đăng ký lưu hành tại Bộ Y tế Cục Quản lý Y, dược cổ truyền Việt Nam. Căn cứ vào mục đích và phạm vi sử dụng các tá dược trong thành phần công thức đối với việc sản xuất thuốc cổ truyền; Căn cứ kết quả tự đánh giá của Công ty về nguy cơ, ảnh hưởng của các tá dược đối với an toàn cho người sử dụng, dạng bao chế, quy trình sản xuất và kết quả đánh giá nhà cung cấp nguyên liệu, Chúng tôi xác nhận các tá dược sau đây được sản xuất tại cơ sở sản xuất đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn đối với sản xuất tá dược đã được cơ quan quản lý của nước hoặc tổ chức quốc tế khác áp dụng quy định tại Thông tư số ...TT-BYT và phù hợp với mục đích sản xuất thuốc cổ truyền, cụ thể như sau STT Tên tá dược Cơ sở sản xuất tá dược Địa chỉ cơ sở sản xuất tá dược Tiêu chuẩn áp dụng Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về công bố này./. Ngày… tháng ….năm…. Đại diện hợp pháp của cơ sở sản xuất Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu Mẫu 02/TT QUY TRÌNH SẢN XUẤT 1. TIÊU CHUẨN NGUYÊN PHỤ LIỆU Tên dược liệu 1 Tên khoa học Tiêu chuẩn chất lượng1 Tên dược liệu 2 Tên khoa học Tiêu chuẩn chất lượng Mật ong Tên khoa học Tiêu chuẩn chất lượng 1 Ghi chú - Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn theo dược điển thì ghi tên dược điển, năm ban hành Ví dụ DĐVN V - Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở thì ghi TCCS 2. THÀNH PHẦN CÔNG THỨC Công thức cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất Đối với công thức sản xuất từ thành phần dược liệu Tên dược liệu 1 tên khoa học Hàm lượng Tiêu chuẩn chất lượng Tên dược liệu 2 tên khoa học Hàm lượng Tiêu chuẩn chất lượng Tên tá dược tên khoa học Hàm lượng Tiêu chuẩn chất lượng Đối với công thức sản xuất từ cao bán thành phẩm/cốm/bột Khối lượng cao/cốm/bột dược liệu tương đương Tên dược liệu 1 tên khoa học Hàm lượng Tiêu chuẩn chất lượng Tên dược liệu 2 tên khoa học Hàm lượng Tiêu chuẩn chất lượng Tên tá dược tên khoa học Hàm lượng Tiêu chuẩn chất lượng 3. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT Vẽ sơ đồ đầy đủ các giai đoạn thực hiện trong Quy trình sản xuất QTSX tương ứng với các giai đoạn trong mô tả QTSX 4. MÔ TẢ QUY TRÌNH SẢN XUẤT Công thức pha chế cho 1 lô sản xuất STT Thành phần ĐVT Khối lượng/hàm lượng theo công thức Khối lượng/hàm lượng sử dụng thực tế Ghi chú 1 Dược liệu Tỷ lệ bù hư hao 2 Tá dược - nt Mô tả QTSX Mô tả từng công đoạn thực hiện theo sơ đồ QTSX với các thông số kĩ thuật đầy đủ. 5. DANH MỤC THIẾT BỊ SẢN XUẨT stt Tên thiết bị Thông số kỹ thuật chính Ghi rõ công suất thực hiện Xuất xứ Mục đích sử dụng Tình trạng sử dụng 1 TBSX 1 2 TBSX2 3 ... 6. KIỂM SOÁT TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT - Nguyên phụ liệu - Kiểm tra vệ sinh - Quy định các giai đoạn kiểm tra Ghi đầy đủ chi tiết các giai đoạn kiểm tra STT Giai đoạn Nội dung Yêu cầu Phương pháp Người thực hiện 1 Nhận nguyên phụ liệu 7. AN TOÀN LAO ĐỘNG Kỹ thuật an toàn - …. - …. Vệ sinh công nghiệp - …. - …. 8. DƯ PHẨM-PHẾ PHẨM Dư phẩm Loại nào - Cách xử trí Phế phẩm Loại nào - Cách xử trí 9. NHỮNG HỒ SƠ CẦN THIẾT Đại diện hợp pháp của cơ sở sản xuất .... ngày… tháng…. năm .... Người biên soạn PHỤ LỤC CÁC DẠNG BÀO CHẾ THÔNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT THUỐC CỔ TRUYỀN, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN 1. Tên gọi và một số phương pháp chế biến vị thuốc cổ truyền thông dụng stt Dược liêu Phương pháp chế biến Tên vị thuốc cổ truyền 1 A giao Sao phồng Vị thuốc cổ truyền A giao 2 Ba kích Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Ba kích 3 Ba kích Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Ba kích chích rượu 4 Ba kích Chích muối Vị thuốc cổ truyền Ba kích chích muối 5 Ba kích Chích cam thảo Vị thuốc cổ truyền Ba kích chích cam thảo 6 Bá tử nhân Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Bá tử nhân sao vàng 7 Bạch biển đậu Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Bạch biển đậu sao vàng 8 Bách bộ Chích mật ong Vị thuốc cổ truyền Bách bộ chích mật ong 9 Bách bộ Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Bách bộ chích rượu 10 Bạch chỉ Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Bạch chỉ 11 Bạch giới tử Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Bạch giới tử sao vàng 12 Bạch giới tử Sao đen Vị thuốc cổ truyền Bạch giới tử sao đen 13 Bách hợp Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Bách hợp 14 Bách hợp Tâm mật Vị thuốc cổ truyền Bách hợp tẩm mật 15 Bạch linh Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Bạch linh 16 Bạch mao căn Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Bạch mao căn 17 Bạch mao căn Sao đen Vị thuốc cổ truyền Bạch mao căn sao đen 18 Bạch tật lê Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Bạch tật lê sao vàng 19 Bạch thược Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Bạch thược 20 Bạch thược Sao Vị thuốc cổ truyền Bạch thược sao 21 Bạch thược Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Bạch thược chích rượu 22 Bạch truật Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Bạch truật 23 Bạch truật Sao cám mật ong Vị thuốc cổ truyền Bạch truật sao cám mật ong 24 Bạch truật Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Bạch truật chích rượu 25 Bán hạ nam Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Bán hạ nam 26 Bán hạ nam Chế gừng Vị thuốc cổ truyền Bán hạ chế gừng 27 Bán hạ nam Chế nước vôi trong Vị thuốc cổ truyền Bán hạ chế nước vôi trong 28 Binh lang Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Binh lang 29 Binh lang Sao Vị thuốc cổ truyền Binh lang sao 30 Bổ cốt chỉ Chế muối Vị thuốc cổ truyền Bố cốt chỉ chế muối 31 Bồ hoàng Sao Vị thuốc cổ truyền Bồ hoàng thán sao 32 Cam thảo Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Cam thảo 33 Cam thảo Chích mật Vị thuốc cổ truyền Cam thảo chích mật 34 Can khương Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Can khương 35 Can khương Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Can khương sao vàng 36 Can khương Sao cháy Vị thuốc cổ truyền Can khương sao cháy 37 Cát Căn Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Cát căn 38 Cát Căn Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Cát căn sao vàng 39 Cát cánh Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Cát cánh 40 Cát cánh Chích mật Vị thuốc cổ truyền Cát cánh chích mật 41 Cẩu tích Thái phiến Vị thuốc cổ truyền cẩu tích 42 Cẩu tích Sao vàng Vị thuốc cổ truyền cẩu tích sao vàng 43 Cẩu tích Sao cách cát Vị thuốc cổ truyền cẩu tích sao cách cát 44 Cẩu tích Chích muối ăn Vị thuốc cổ truyền cẩu tích chích muối ăn 45 Chỉ thực Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Chỉ thực 46 Chi tử Sao qua Vị thuốc cổ truyền Chi tử sao qua 47 Chi tử Sao cháy Vị thuốc cổ truyền Chi tử sao cháy 48 Chỉ xác Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Chỉ xác 49 Chỉ xác Sao cám Vị thuốc cổ truyền Chỉ xác sao cám 50 Cỏ nhọ nồi Thái phiến Vị thuốc cổ truyền cỏ nhọ nồi 51 Cỏ nhọ nồi Sao cháy Vị thuốc cổ truyền cỏ nhọ nồi thán sao 52 Cỏ xước Thái phiến Vị thuốc cổ truyền cỏ xước 53 Cỏ xước Chích rượu Vị thuốc cổ truyền cỏ xước chích rượu 54 Cỏ xước Chích muối ăn Vị thuốc cổ truyền cỏ xước chích muối ăn 55 Cốt toái bổ Sao Vị thuốc cổ truyền cốt toái bổ sao 56 Cốt toái bổ Chích rượu Vị thuốc cổ truyền cốt toái bổ chích rượu 57 Đại hoàng Chích giấm Vị thuốc cổ truyền Đại hoàng chích giấm 58 Đại hoàng Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Đại hoàng chích rượu 59 Đan sâm Loại tạp Vị thuốc cổ truyền Đan sâm 60 Đào nhân Sao vàng giữ vỏ Vị thuốc cổ truyền Đào nhân sao vàng giữ vỏ 61 Đào nhân Sao vàng bỏ vỏ Vị thuốc cổ truyền Đào nhân sao vàng bỏ vỏ 62 Đào nhân Ép loại dầu Vị thuốc cổ truyền Đào nhân ép loại dầu 63 Địa du Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Địa du 64 Địa long Sấy khô Vị thuốc cổ truyền Địa long 65 Địa long Tẩm rượu Vị thuốc cổ truyền Địa long tẩm rượu 66 Địa long Tẩm rượu gừng Vị thuốc cổ truyền Địa long tẩm rượu gừng 67 Đỗ trọng Thái/Chặt Vị thuốc cổ truyền Đỗ trọng 68 Đỗ trọng Chích muối ăn Vị thuốc cổ truyền Đỗ trọng chích muối ăn 69 Đỗ trọng Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Đỗ trọng chích rượu 70 Đỗ trọng Sao đen Vị thuốc cổ truyền Đỗ trọng sao đen 71 Độc hoạt Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Độc hoạt 72 Đương quy Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Đương quy chích rượu 73 Hà thủ ô đỏ Loại tạp Vị thuốc cổ truyền Hà thủ ô đỏ 74 Hạnh nhân Sao vàng giữ vỏ Vị thuốc cổ truyền Hạnh nhân sao vàng giữ vỏ 75 Hạnh nhân Sao vàng bỏ vỏ Vị thuốc cổ truyền Hạnh nhân sao vàng bỏ vỏ 76 Hậu phác Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Hậu phác 77 Hậu phác Tẩm gừng Vị thuốc cổ truyền Hậu phác tẩm gừng 78 Hậu phác Chích gừng Vị thuốc cổ truyền Hậu phác chích gừng 79 Hậu phác Chưng nấu gừng Vị, thuốc cổ truyền Hậu phác chưng nấu gừng 80 Hoài sơn Loại tạp Vị thuốc cổ truyền Hoài sơn 81 Hoàng bá Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Hoàng bá 82 Hoàng bá Chích muối ăn Vị thuốc cổ truyền Hoàng bá chích muối ăn 83 Hoàng cầm Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Hoàng cầm 84 Hoàng cầm Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Hoàng cầm sao vàng 85 Hoàng cầm Sao đen Vị thuốc cổ truyền Hoàng cầm sao đen 86 Hoàng cầm Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Hoàng cầm chích rượu 87 Hoàng cầm Chích mật ong Vị thuốc cổ truyền Hoàng cầm chích mật ong 88 Hoàng kỳ Chích mật Vị thuốc cổ truyền Hoàng kỳ chích mật 89 Hoàng liên Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Hoàng liên chích rượu 90 Hoàng liên Chích gừng Vị thuốc cổ truyền Hoàng liên chích gừng 91 Hoàng liên Chích giấm Vị, thuốc cổ truyền Hoàng liên chích giấm 92 Hoàng tinh Chế rượu Vị thuốc cổ truyền Hoàng tinh chế rượu 93 Hòe hoa Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Hòe hoa sao vàng 94 Hòe hoa Sao cháy Vị thuốc cổ truyền Hòe hoa sao cháy 95 Hương phụ Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Hương phụ 96 Hương phụ Tứ chế Vị thuốc cổ truyền Hương phụ tứ chế 97 Huyền hồ sách Phơi khô, giã dập nát Vị thuốc cổ truyền Huyền hồ 98 Huyền hồ sách Chế giấm Vị thuốc cổ truyền Thổ huyền hồ 99 Hy thiêm Tẩm rượu Vị thuốc cổ truyền Hy thiêm tẩm rượu 100 Kê nội kim Sấy khô Vị thuốc cổ truyền Kê nội kim 101 Kê nội kim Rang cát Vị thuốc cổ truyền Kê nội kim rang cát 102 Khiếm thực Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Khiếm thực sao vàng 103 Khiếm thực Sao cám Vị thuốc cổ truyền Khiếm thực sao cám 104 Khoản đông hoa Sấy khô Vị thuốc cổ truyền Khoản đông hoa 105 Khoản đông hoa Chích mật Vị thuốc cổ truyền Khoản đông hoa chích mật 106 Khương hoạt Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Khương hoạt 107 Kim anh Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Kim anh sao vàng 108 Kim anh Chích muối Vị thuốc cổ truyền Kim anh chích muối 109 Kinh giới Sao cháy Vị thuốc cổ truyền Kinh giới sao cháy 110 Liên nhục Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Liên nhục sao vàng 111 Liên tâm Sao qua Vị thuốc cổ truyền Liên nhục sao qua 112 Ma hoàng Chích mật ong Vị thuốc cổ truyền Ma hoàng chích mật ong 113 Mã tiền Rang cát Vị thuốc cổ truyền Mã tiền rang cát 114 Mã tiền Rán dầu vừng Vị thuốc cổ truyền Mã tiền rán dầu vừng 115 Mã tiền Ngâm rượu Vị thuốc cổ truyền Mã tiền ngâm rượu 116 Mạn kinh tử Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Mạn kinh tử sao vàng 117 Mẫu đơn bì Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Mẫu đơn bì sao vàng 118 Mẫu đơn bì Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Mẫu đơn bì chích rượu 119 Mẫu lệ Đập dập Vị thuốc cổ truyền Mẫu lệ 120 Mẫu lệ Nung Vị thuốc cổ truyền Mẫu lệ nung 121 Miết giáp Sơ chế Vị thuốc cổ truyền Miết giáp 122 Đảng sâm Chích gừng Vị thuốc cổ truyền Đảng sâm chích gừng 123 Nga truật Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Nga truật 124 Nga truật Chích giấm Vị thuốc cổ truyền Nga truật chích giấm 125 Ngải cứu Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Ngải cứu chích rượu 126 Ngải cứu Chích giấm Vị thuốc cổ truyền Ngải cứu chích giấm 127 Ngải cứu Sao cháy Vị thuốc cổ truyền Ngải cứu sao cháy 128 Ngô công Ngâm rượu Vị thuốc cổ truyền Ngô công 129 Ngô thù du Chích cam thảo Vị thuốc cổ truyền Ngô thù du chích cam thảo 130 Ngô thù du Chích giấm Vị thuốc cổ truyền Ngô thù du chích giấm 131 Ngô thù du Chích muối Vị thuốc cổ truyền Ngô thù du chích muối 132 Ngũ vị tử Tẩm mật Vị thuốc cổ truyền Ngũ vị tử tẩm mật 133 Ngũ vị tử Tẩm giấm Vị thuốc cổ truyền Ngũ vị tử tẩm giấm 134 Ngưu bàng tử Sao Vị thuốc cổ truyền Ngưu bàng tử sao 135 Ngưu tất Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Ngưu tất 136 Ngưu tất Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Ngưu tất chích rượu 137 Ngưu tất Chích muối Vị thuốc cổ truyền Ngưu tất chích muối 138 Nhục thung dung Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Nhục thung dung 139 Nhục thung dung Chưng rượu Vị thuốc cổ truyền Nhục thung dung chưng rượu 140 Đảng sâm Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Đảng sâm 141 Đảng sâm Chưng Vị thuốc cổ truyền Đảng sâm chung 142 Bèo cái Sấy khô Vị thuốc cổ truyền Phù bình 143 Bèo cái Sao qua Vị thuốc cổ truyền Phù bình sao qua 144 Phụ tử Chế Magnesi Vị thuốc cổ truyền Hắc phụ tử 145 Phụ tử Chế muối ăn Vị thuốc cổ truyền Bạch phụ tử 146 Qua lâu nhân Loại tạp Vị thuốc cổ truyền Qua lâu nhân 147 Qua lâu nhân Sao Vị thuốc cổ truyền Qua lâu nhân sao 148 Địa hoàng ủ Vị thuốc cổ truyền Sinh địa 149 Sơn thù Bỏ hạt Vị thuốc cổ truyền Sơn thù nhục 150 Sơn thù Chưng Vị thuốc cổ truyền Sơn thù chưng 151 Sơn thù Tẩm rượu chưng Vị thuốc cổ truyền Sơn thù tẩm rượu chưng 152 Sơn tra Sao qua Vị thuốc cổ truyền Sơn tra sao qua 153 Sơn tra Sao đen Vị thuốc cổ truyền Sơn tra sao đen 154 Tằm vôi Sao cám/ngâm nước gạo Vị thuốc cổ truyền Bạch cương tàm 155 Tang phiêu tiêu Chích muối Vị thuốc cổ truyền Tang phiêu tiêu chích muối 156 Táo nhân Sao đen Vị thuốc cổ truyền Táo nhân sao đen 157 Thạch quyết minh Sơ chế Vị thuốc cổ truyền Thạch quyết minh 158 Thạch quyết minh Nung hở Vị thuốc cổ truyền Thạch quyết minh nung hở 159 Thạch quyết minh Nung kín Vị thuốc cổ truyền Thạch quyết minh nung kín 160 Thạch xương bồ Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Thạch xương bồ sao vàng 161 Thạch xương bồ Sao cám Vị thuốc cổ truyền Thạch xương bồ sao cám 162 Thăng ma Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Thăng ma 163 Thăng ma Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Thăng ma chích rượu 164 Thảo quyết minh Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Thảo quyết minh sao vàng 165 Thảo quyết minh Sao cháy Vị thuốc cổ truyền Thảo quyết minh sao cháy 166 Thỏ ty tử Chích muối Vị thuốc cổ truyền Thỏ ty tử chích muối 167 Sinh địa Chế Vị thuốc cổ truyền Thục địa 168 Thương nhĩ tử Sao cháy Vị thuốc cổ truyền Thương nhĩ tử sao cháy gai 169 Thương nhĩ tử Tâm rượu Vị thuốc cổ truyền Thương nhĩ tử tẩm rượu 170 Thương truật Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Thương truật 171 Thương truật Sao qua Vị thuốc cổ truyền Thương truật sao qua 172 Thương truật Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Thương truật sao vàng 173 Thương truật Sao cháy Vị thuốc cổ truyền Thương truật sao cháy 174 Thủy xương bồ Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Thủy xương bồ sao vàng 175 Thủy xương bồ Sao cám Vị thuốc cổ truyền Thủy xương bồ sao cám 176 Thủy xương bồ Chích gừng Vị thuốc cổ truyền Thủy xương bồ chích gừng 177 Tiền hồ Chích mật Vị thuốc cổ truyền Tiền hồ chích mật 178 Toàn yết Sấy khô Vị thuốc cổ truyền Toàn yết 179 Toàn yết Chế muối Vị thuốc cổ truyền Toàn yết chế muối 180 Trắc bách diệp Sao qua Vị thuốc cổ truyền Trắc bách diệp sao qua 181 Trắc bách diệp Sao cháy Vị thuốc cổ truyền Trắc bách diệp sao cháy 182 Trạch tả Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Trạch tả sao vàng 183 Trạch tả Chích muối Vị thuốc cổ truyền Trạch tả chích muối 184 Trần bì Sao vàng Vị thuốc cổ truyền Trần bì sao vàng 185 Trần bì Sao cháy Vị thuốc cổ truyền Trần bì sao cháy 186 Tri mẫu Chích muối Vị thuốc cổ truyền Tri mẫu chích muối 187 Tri mẫu Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Tri mẫu chích rượu 188 Tử uyển Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Tử uyển 189 Tử uyển Chế mật Vị thuốc cổ truyền Tử uyển chế mật 190 Tục đoạn Thái phiến Vị thuốc cổ truyền Tục đoạn 191 Tục đoạn Chích muối Vị thuốc cổ truyền Tục đoạn chích muối 192 Tục đoạn Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Tục đoạn chích rượu 193 Viễn chí Sao cám Vị thuốc cổ truyền Viễn chí sao cám 194 Viễn chí Chích cam thảo Vị thuốc cổ truyền Viễn chí chích cam thảo 195 Xa tiền tử Chích muối Vị thuốc cổ truyền Xa tiền tử chích muối 196 Xuyên khung Chích rượu Vị thuốc cổ truyền Xuyên khung chích rượu 197 Ý dĩ Sao vàng với cám Vị thuốc cổ truyền Ý dĩ sao cám 2. Một số dạng bào chế thuốc cổ truyền thông dụng Đường dùng Dạng bào chế Cách ghi dạng bào chế Uống Viên nén tablets Viên nén tablets Viên/viên nén bao phim bao màng mỏng film coated tablets, viên/viên nén bao đường sugar coated tablets Viên/viên nén nhai chewable tablets Viên nang capsules Viên nang cứng capsules/hard capsules Viên nang mềm soft capsules Viên nang mềm nhai chewable soft capsules Viên hoàn pills Hoàn cứng, hồ hoàn pasted pill, lạp hoàn waxed pill, thủy hoàn watered pill, hoàn nước - mật water- honeyed pill, Hoàn mềm/tễ, mật hoàn honeyed pill Viên/viên nén/viên nang giải phóng phóng thích biến đổi modified release Viên bao tan trong ruột/viên giải phóng muộn enteric coated/delayed release Viên nén/viên nang cứng/viên nang mềm bao phim, đường tan ở ruột bao tan trong ruột/bao kháng dịch vị Viên giải phóng theo nhịp pulsatile release Viên/viên nén/viên nang giải phóng phóng thích theo nhịp Viên giải phóng kéo dài prolonged release/sustained release/extended release, giải phóng có kiểm soát controlled release Viên/viên nén/viên nang giải phóng phóng thích kéo dài prolonged release/sustained release/extended release Viên/viên nén/viên nang phóng thích phóng thích chậm slow release Viên/viên nén/viên nang tác dụng kéo dài long acting Viên giải phóng ngay immediate release Viên/viên nén/viên nang giải phóng phóng thích ngay immediate release Viên giải phóng nhanh fast release Viên/viên nén/viên nang rã nhanhfast disintegrating Viên/viên nén rã oral disintegrating/phân tán trong miệng oral dispersible, viên/viên nén tan trong miệng ODT oral dissolving Viên/viên nén phân tán trong nước water dispersible, viên/viên nén pha hỗn dịch uống tablets for oral suspension, viên/viên nén pha dung dịch uống viên nén tan trong nước water soluble tablets, viên/viên nén sủi/sủi bọt effervescent tablets Bột/cốm/hạt Bột/cốm/hạt pha dung dịch uống powder/granules for oral solution Bột/cốm/hạt pha hỗn dịch uống powder/granules for oral suspension Bột/cốm/hạt sủi bọt sủi bọt để pha dung dịch hoặc hỗn dịch uống effervescent powder/granules for oral solution or suspension Bột/cốm/hạt kháng dịch vị hoặc bao tan ở ruột bao tan trong ruột/bao kháng dịch vị gastro resistant/enterosoluble/enteric coated powder/granules Dung dịch/hỗn dịch/nhũ dịch Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhũ dịch uống oral olution/suspension/emulsion Sirô, elixir syrup, elixir Cao thuốc/cồn thuốc/rượu thuốc uống extract/tincture/alcoholic liquid Tiêm Thuốc tiêm Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhũ dịch tiêm injectable solution/suspension/emulsion for injection Bột vô khuẩn sterile powder để pha dung dịch hoặc hỗn dịch tiêm for injectable solution/suspension Viên/viên nén vô khuẩn để pha dung dịch hoặc hỗn dịch tiêm sterile tablets for injectable solution/suspension Thuốc tiêm đông khô, bột đông khô pha tiêm lyophylised powder for injection Thuốc tiêm giải phóng/ tác dụng kéo dài, giải phóng có kiểm soát Thuốc tiêm dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhũ dịch tác dụng kéo dài long acting Thuốc tiêm truyền Dung dịch tiêm truyền, nhũ tương nhũ dịch tiêm truyền solution/emulsion for infusion Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền concentrated solution for infusion Bột để pha tiêm truyền powder for infusion Tại mắt Thuốc nhỏ mắt Dung dịch nhỏ mắt ophthalmic solution Hỗn dịch nhỏ mắt ophthalmic suspension Nhũ tương nhũ dịch nhỏ mắt ophthalmic emulsion Bột vô khuẩn để pha dung dịch hoặc hỗn dịch nhỏ mắt stetile powder for ophthalmic solution/suspension Viên/viên nén vô khuẩn để pha dung dịch hoặc hỗn dịch nhỏ mắt sterile tablets for ophthalmic solution/suspension Thuốc nhỏ mắt tác dụng kéo dài Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhũ dịch tác dụng kéo dài dùng polyme, dầu, phức, dùng cho nhãn khoa ophthalmic prolonged/sustained/extended release solution/suspension/emulsion with polymer, oil, nano system Thuốc tra mắt Thuốc mỡ/gel/kem tra mắt ophthalmic ointment/gel/cream Mũi Thuốc nhỏ mũi Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhũ dịch nhỏ mũi nasal solution/suspension/emulsion Bột /viên/viên nén để pha dung dịch hoặc hỗn dịch nhỏ mũi powder/tablets for nasal solution or suspension Thuốc xịt mũi Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhũ dịch xịt mũi nasal solution/suspension/emulsion spray Thuốc rửa mũi Dung dịch rửa mũi nasal rinse Bột để pha dung dịch rửa mũi powder for nasal rinse Tai Thuốc nhỏ tai Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhũ dịch nhỏ tai otic solution/ suspension/ emulsion Bột/ viên/viên nén để pha dung dịch hoặc hỗn dịch nhỏ tai powder/tablets for otic solution/suspension Hô hấp Khí dung Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhũ dịch khí dung aerosol/nebuliser solution/suspension/emulsion Thuốc hít định liều Thuốc hít định liều, thuốc phun mù định liều pressurised mettered-dose inhaler; Dung dịch để hít solution for inhalation; Trên da và qua da Thuốc dùng tại chỗ ở da Thuốc bột dùng trên da dermic powder Dung dịch/hỗn dịch/nhũ dịch nhũ tương bôi da dermic solution/suspension/emulsion Cao xoa, dầu xoa, cao lỏng, cồn thuốc bôi da dermic balsam/oil/liquid extract/tincture Thuốc mỡ/ kem/ gel/bột nhão bôi da dermic ointment/cream/gel/paste Miếng dán, cao dán dermic patch/plaster Thuốc hấp thu qua da Thuốc mỡ/kem/gel hấp thu qua da transdermal ointment/cream/gel Miếng dán/cao dán hấp thu qua da transdermal patch, miếng dán trị liệu qua da transdermal therapeutic system/patch Thuốc xịt trên da Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhũ dịch/gel xịt trên da skin spray Thuốc bọt/keo bọt/bọt/bọt xốp foam xịt phun trên da skin spray Trực tràng Thuốc đặt trực tràng Viên nén/viên nang đặt trực tràng hậu môn rectal tablets/capsules Viên đạn/gel/kem/mỡ/bột nhão/màng đặt trực tràng hậu môn rectal suppositories/gel/cream/ointment/ paste/film Thuốc thụt trực tràng Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhũ dịch thụt trực tràng hậu môn rectal enema Gel/kem/mỡ/bột nhão thụt trực tràng hậu môn rectal enema Âm đạo Thuốc đặt âm Đạo Viên nén/viên nang đặt âm đạo vaginal tablets/capsules Viên trứng/viên đạn/gel/kem/mỡ/bột nhão/màng đặt âm đạo vaginal ovules/suppositories/gel/ cream/ointment/ paste/film Thuốc thụt âm đạo Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhũ dịch thụt âm đạo solution/suspension/emulsion for vaginal enema Gel/kem/mỡ/bột nhão thụt âm đạo gel/cream/ointment/paste for vaginal enema Niệu đạo Viên đặt niệu đạo urethral tablets Gel nhỏ bơm niệu đạo urethral gel Khác Thuốc gội đầu Shampoo/gel/kem/dầu/dung dịch/nhũ tương nhũ dịch gội đầu PHỤ LỤC II CÁC THAY ĐỔI LỚN, THAY ĐỔI NHỎ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU Đà ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Các thay đổi lớn, thay đổi nhỏ áp dụng đối với thuốc cổ truyền, dược liệu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành thực hiện theo quy định tại Mục A Thuốc hóa dược Phụ lục II Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc hoặc các thay đổi quy định riêng cho thuốc cổ truyền, dược liệu như sau THAY ĐỔI LỚN STT Nội dung thay đổi/bổ sung Điều kiện Yêu cầu hồ sơ 1 Hàm lượng/nồng độ các thành phần dược liệu có tác dụng. Áp dụng đối với các dạng bào chế không phân liều - Phần I hành chính + Đơn theo mẫu + Giấy phép CPP hoặc công văn cho phép của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại - yêu cầu đối với thuốc nước ngoài + Thông tin sản phẩm + Mẫu nhãn. - Phần III thành phần và công thức & IV tài liệu lâm sàng theo Hồ sơ kỹ thuật chung ASEAN ACTD Phần liên quan 2 Đường dùng Không thay đổi dạng bào chế - Phần I hành chính + Đơn theo mẫu + Giấy phép CPP hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại - yêu cầu đối với thuốc nước ngoài + Thông tin sản phẩm + Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng - Phần II Chất lượng Phần liên quan - Phần III thành phần và công thức & IV tài liệu lâm sàng theo Hồ sơ kỹ thuật chung ASEAN ACTD Phần liên quan 3 Thay đổi liều dùng - Phần I hành chính + Đơn theo mẫu + Giấy phép CPP hoặc công văn cho phép của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại - yêu cầu đối với thuốc nước ngoài + Thông tin sản phẩm + Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng - Phần III thành phần và công thức & IV tài liệu lâm sàng theo Hồ sơ kỹ thuật chung ASEAN ACTD Phần liên quan 4 Chỉ định Các nội dung khác không thay đổi - Phần I hành chính + Đơn theo mẫu + Giấy phép CPP hoặc công văn cho phép của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại - yêu cầu đối với thuốc nước ngoài + Thông tin sản phẩm + Mẫu nhãn; + Tờ hướng dẫn sử dụng; - Phần III thành phần và công thức & IV tài liệu lâm sàng theo Hồ sơ kỹ thuật chung ASEAN ACTD Phần liên quan 5 Các trường hợp thay đổi khác chưa có trong quy định tại Mục A Thuốc hóa dược Phụ lục II Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc hoặc chưa quy định tại Mục I, II Phụ lục này. II. THAY ĐỔI NHỎ THAY ĐỔI NHỎ PHẢI ĐƯỢC PHÊ DUYỆT CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ STT Nội dung thay đổi/bổ sung Điều kiện Yêu cầu hồ sơ 1 Đổi địa điểm sản xuất/cơ sở đóng gói - Nhà sản xuất không thay đổi - Địa điểm sản xuất mới trong cùng một quốc gia với địa điểm cũ. Phần I hành chính - Đơn theo mẫu - Giấy phép CPP hoặc giấy chứng nhận GMP. - Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với thuốc sản xuất trong nước. Phần II Chất lượng 2 Thay đổi hoặc bổ sung thành phần tá dược bao gồm thay đổi tỷ lệ tá dược. - Không làm thay đổi và ảnh hưởng đến tiêu chuẩn, chất lượng của thuốc thành phẩm. Phần I Hành chính - Đơn theo mẫu- Phần II chất lượng - Giấy tờ pháp lý của cơ sở sản xuất tá dược, vỏ nang đáp ứng thực hành tốt sản xuất nguyên liệu làm thuốc GMP thực hiện theo lộ trình quy định. Không yêu cầu tài liệu này đối với tá dược đã có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. 3 Thay đổi cơ sở xuất xưởng lô Phần I Hành chính - Đơn theo mẫu Phần II Chất lượng phần thay đổi liên quan 4 Thay đổi mô tả đặc tính của thành phẩm Phần I Hành chính - Đơn theo mẫu Phần II chất lượng phần thay đổi liên quan 5 Thay đổi chất chuẩn để kiểm nghiệm thành phẩm Phần I Hành chính - Đơn theo mẫu Phần II chất lượng phần thay đổi liên quan 6 Thay đổi hệ thống đóng kín của bao bì trực tiếp, gián tiếp - Chất lượng tốt hơn - ổn định hơn Phần I Hành chính - Đơn theo mẫu Phần II chất lượng Phần thay đổi liên quan 7 Thay đổi độ ổn định/hạn dùng của thành phẩm *Tăng hạn dùng Phần I Hành chính - Đơn theo mẫu Phần II chất lượng Phần thay đổi liên quan và theo hướng dẫn về nghiên cứu độ ổn định * Giảm hạn dùng Phần I Hành chính - Đơn theo mẫu Phần II Chất lượng Phần thay đổi liên quan và theo hướng dẫn về nghiên cứu độ ổn định - Báo cáo số lượng thuốc đang lưu hành trên thị trường - Cam kết về việc cơ sở đăng ký phải phối hợp với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu tiến hành thu hồi thuốc, nguyên liệu làm thuốc có hạn dùng lớn hơn hạn dùng thay đổi đối với thuốc đã lưu hành tại Việt Nam. 8 Thay đổi điều kiện bảo quản của thành phẩm Phần I Hành chính - Đơn theo mẫu Phần II chất lượng Phần thay đổi liên quan và theo hướng dẫn về nghiên cứu độ ổn định 9 Thay đổi qui trình sản xuất của thành phẩm Sơ đồ, các bước, lô, mẻ, thẩm định qui trình... - Theo hướng cải tiến hơn qui trình cũ Phần I Hành chính - Đơn theo mẫu Phần II Chất lượng Các tài liệu liên quan. 10 Thay đổi tiêu chuẩn và/hoặc phương pháp kiểm nghiệm của thành phẩm bao gồm cả thẩm định phương pháp phân tích - Theo hướng chặt chẽ hơn Phần I Hành chính - Đơn theo mẫu Phần II Chất lượng Các tài liệu liên quan. 11 Thay đổi nguồn gốc dược liệu, nhưng tên khoa học của dược liệu khác nhau Thay đổi theo hướng nguồn dược liệu được kiểm soát chất lượng ở mức cao hơn; - Đơn theo mẫu - Phần II Tài liệu chất lượng theo quy định tại Thông tư này; Phiếu kiểm nghiệm của thuốc thành phẩm; Nghiên cứu độ ổn định của thuốc thành phẩm theo quy định. - Giấy tờ pháp lý của cơ sở sản xuất dược liệu, bán thành phẩm dược liệu đáp ứng thực hành tốt sản xuất nguyên liệu làm thuốc GMP thực hiện theo lộ trình quy định. 12 Thay đổi/bổ sung quy cách đóng gói Phần I Hành chính - Đơn theo mẫu - Nhãn cũ đã duyệt + nhãn mới phần II Chất lượng Gồm 1 Tiêu chuẩn bao bì nếu có thay đổi bao bì, chất lượng bao bì 2 Hồ sơ theo dõi độ ổn định của quy cách đóng gói mới nếu có thay đổi bao bì sơ cấp. 13 Thay đổi hình thức/ thiết kế bao bì, nhãn Theo hướng tốt hơn và nội dung nhãn không thay đổi Phần I Hành chính - Đơn - Nhãn cũ đã duyệt + nhãn mới Phần II Chất lượng Các tài liệu liên quan.. THAY ĐỔI NHỎ CHỈ YÊU CẦU THÔNG BÁO NOTIFICATION TT Nội dung thay đổi/bổ sung Điều kiện Yêu cầu hồ sơ 1 Thay đổi nội dung trên mẫu nhãn bao gồm tờ hướng dẫn sử dụng - Không thuộc các trường hợp thay đổi lớn và thay đổi nhỏ phải phê duyệt trước khi thực hiện. - Thay đổi thiết kế màu sắc, hình dáng, kích thước, vị trí thông tin... trên nhãn và, hoặc các nội dung không liên quan đến thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc. Phần I Hành chính - Thông báo - Nhãn cũ đã duyệt + nhãn mới - Bảng so sánh nội dung thay đổi - Giấy tờ pháp lý liên quan nếu có 2 Thay đổi/bổ sung các nội dung về an toàn/hiệu quả Trừ các trường hợp thuộc thay đổi lớn Theo hướng sử dụng an toàn, hợp lý và hiệu quả hơn Phần I Hành chính - Thông báo - Nhãn - Thông tin sản phẩm - Tờ hướng dẫn sử dụng - Nêu rõ những điểm thay đổi. 3 Thay đổi mô tả đặc tính của nguyên liệu Phần I Hành chính - Thông báo Phần II Chất lượng - Phần thay đổi liên quan 4 Thay đổi chất chuẩn để kiểm nghiệm nguyên liệu Phần I Hành chính - Thông báo Phần II Chất lượng - Phần thay đổi liên quan 5 Thay đổi độ ổn định/hạn dùng của nguyên liệu Không làm ảnh hưởng đến chất lượng của thành phẩm. Phần I Hành chính - Thông báo Phần II Chất lượng - Phần thay đổi liên quan và theo hướng dẫn về nghiên cứu độ ổn định 6 Thay đổi điều kiện bảo quản của nguyên liệu Phần I Hành chính Thông báo Phần II Chất lượng - Phần thay đổi liên quan và theo hướng dẫn về nghiên cứu độ ổn định 7 Thay đổi qui trình sản xuất của nguyên liệu Sơ đồ, các bước, lô, mẻ, thẩm định qui trình...chỉ áp dụng đối với thuốc thành phẩm hóa dược. - Theo hướng cải tiến hơn qui trình cũ. - Không làm thay đổi chất lượng và độ ổn định của nguyên liệu. Phần I Hành chính - Thông báo Phần II Chất lượng - Phần thay đổi liên quan. 8 Thay đổi nhà cung cấp bao bì thay thế, thêm vào hoặc loại bỏ - Không làm thay đổi chất lượng và độ ổn định của thuốc Phần I Hành chính - Thông báo 9 Thay đổi tiêu chuẩn và/ hoặc phương pháp kiểm nghiệm của nguyên liệu - Không làm thay đổi và ảnh hưởng đến tiêu chuẩn, chất ượng của thuốc thành phẩm. - Hoặc làm tiêu chuẩn chất lượng của thành phẩm chặt chẽ hơn hoặc tốt hơn. Phần I Hành chính - Thông báo Phần II Chất lượng - Phần thay đổi liên quan 10 Thay đổi nguồn gốc dược liệu, nhưng tên khoa học của dược liệu giống nhau Thay đổi theo hướng nguồn dược liệu, được kiểm soát chất lượng ở mức cao hơn; - Phần I Hành chính Thông báo - Phần II tài liệu chất lượng theo quy định tại Thông tư này; Phiếu kiểm nghiệm của thuốc thành phẩm. - Giấy tờ pháp lý của cơ sở sản xuất dược liệu, bán thành phẩm dược liệu đáp ứng thực hành tốt sản xuất nguyên liệu làm thuốc GMP thực hiện theo lộ trình quy định. 11 Thay thế dụng cụ đo lường thuốc ví dụ từ muỗng sang cốc Phần I Hành chính - Thông báo BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 39/2021/TT-BTC Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2021 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 133/2018/TT-BTC NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước sau đây gọi là “Thông tư số 133/2018/TT-BTC” như sau 1. Bổ sung Khoản 9a, Khoản 9b, Khoản 12a, Khoản 12b, Khoản 12c Điều 2 như sau “9a. Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng.” “9b. Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù bao gồm cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử - văn hóa.” “12a. Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng.” “12b. Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù bao gồm cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử - văn hóa.” “12c. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp huyện”.” 2. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau Điểm a Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau “a Cơ quan thuế các cấp Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền nếu có; phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan thuế quản lý. Trường hợp Báo cáo do cơ quan thuế địa phương gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn đã phản ánh đầy đủ các thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước phạm vi toàn quốc, Tổng cục Thuế không phải gửi Báo cáo này cho Kho bạc Nhà nước.” Sửa đổi điểm i, bổ sung điểm k, điểm l Khoản 2 Điều 5 như sau “i Sở Tài chính Báo cáo theo Mẫu số C01/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác do địa phương quản lý; thông tin nợ chính quyền địa phương; thông tin tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý nếu có. k Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý tại Trung ương, cấp tỉnh, và huyện bao gồm cấp xã do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp theo Mẫu số C02/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn. l Các Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản cố định đặc thù được giao quản lý, sử dụng nếu có tại Trung ương, cấp tỉnh, huyện bao gồm cấp xã do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp và gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn để thuyết minh trên Báo cáo tài chính nhà nước theo Mẫu số C04/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này.” 3. Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi như sau “3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.” 4. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi như sau “4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn, bao gồm a Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị. b Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị.” 5. Khoản 5 Điều 5 được sửa đổi như sau “5. Các đơn vị dự toán cấp I khác ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất như Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư được phép áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp,... Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị. Riêng đối với Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công bổ sung thêm thông tin chi tiết về tài sản cố định tại đơn vị theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này để thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.” 6. Điều 9 được sửa đổi như sau Điểm a, Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau “a Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.” Điểm a, Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau “a Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.” 7. Điều 11 được sửa đổi như sau Sửa đổi điểm b Khoản 2 như sau “b Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.” Sửa đổi điểm c Khoản 3 như sau “c Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.” 8. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau “Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài chính cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách Trung ương; Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính cung cấp danh sách Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng; các Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù; Sở Tài chính cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I, Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù thuộc cấp tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp huyện cho Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn. Trường hợp trong năm có thay đổi các danh sách nêu trên, các đơn vị Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý công sản, Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch phải kịp thời cung cấp danh sách cho Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.” 9. Điều 15 bổ sung Khoản 1a như sau “1a. Cục Quản lý Công sản - Bộ Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước rà soát đảm bảo tính hợp lý của thông tin về tài sản cố định được trình bày trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Kho bạc Nhà nước.” 10. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 133/2018/TT-BTC , chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 2. Bãi bỏ quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC. Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 07 năm 2021 và áp dụng từ năm tài chính 2021. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể./. Nơi nhận - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Cơ quan TW các đoàn thể; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở TC, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, TTP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Công báo; - Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính; - Lưu VT, KBNN 300 bản. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn PHỤ LỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP LẬP CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính A. Sửa đổi, bổ sung Phần A, Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 133/2018/TT-BTC I. Sửa đổi, bổ sung Mục I 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất và gạch đầu dòng thứ hai, tiết điểm như sau “- Cộng giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh và Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị BHXH, Cục TCDN, Cục QLN&TCĐN; các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương. - Sau đó, loại trừ giá trị các khoản đầu tư trái phiếu Chính phủ thuộc chỉ tiêu “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của BHXH, Cục TCDN, Cục QLN&TCĐN; khoản đầu tư tài chính ngắn hạn vào các đơn vị dự toán cấp I khác trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương và Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN cấp tỉnh.” Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất và gạch đầu dòng thứ hai tiết điểm như sau “- Cộng giá trị của chỉ tiêu “Cho vay ngắn hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN, Cục TCDN.” Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết điểm như sau “Số liệu của chỉ tiêu này được xác định bằng cách cộng giá trị của các chỉ tiêu “Cho vay dài hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN, “Các khoản ủy thác, cho vay và ứng vốn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Cục QLN&TCĐN, “Cho vay dài hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Cục TCDN. Sau đó, loại trừ giá trị các khoản cho NSNN vay trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của cục QLN&TCĐN, Cục TCDN; khoản cho ngân sách địa phương vay lại trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN.” Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết điểm như sau “Tài sản kết cấu hạ tầng Số liệu chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh và tổng giá trị còn lại tại thời điểm cuối năm báo cáo của "Tài sản kết cấu hạ tầng" do Trung ương quản lý trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý về các loại tài sản kết cấu hạ tầng tại Trung ương." 2. Sửa đổi Khoản 2 Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết điểm như sau “- Cộng giá trị các chỉ tiêu “Nợ ngắn hạn” trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh; “Phải trả nợ vay ngắn hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương; “Nợ ngắn hạn của Chính phủ” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN.” Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết điểm như sau “- Cộng giá trị các chỉ tiêu “Các khoản phải trả dài hạn khác” trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh; “Nợ phải trả khác” dài hạn trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương.” 3. Sửa đổi Khoản 3 Sửa đổi đoạn thứ hai của điểm a Khoản 3 như sau “Chỉ tiêu này được xác định bằng chênh lệch giữa chỉ tiêu “Tổng tài sản” và tổng các chỉ tiêu “Tổng nợ phải trả”, “Thặng dư/thâm hụt lũy kế”, “Nguồn vốn khác” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước toàn quốc cùng kỳ báo cáo.” Sửa đổi đoạn thứ hai của điểm b Khoản 3 như sau “Số liệu chỉ tiêu này được tổng hợp từ số dư đầu kỳ của chỉ tiêu “Thặng dư/thâm hụt lũy kế” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước và chỉ tiêu “Thặng dư hoặc thâm hụt” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước cùng kỳ báo cáo. Sau đó trừ đi tổng số phân phối, sử dụng từ kết quả hoạt động trong năm của các đơn vị dự toán cấp I các cấp, Quỹ ngân sách nhà nước theo quy định.” Sửa đổi đoạn thứ hai của điểm c Khoản 3 như sau “Số liệu này được tổng hợp từ các chỉ tiêu - “Nguồn vốn khác” trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh; - “Nguồn vốn kinh doanh”, “Các quỹ”, “Tài sản thuần khác”, “Tài sản thuần của đơn vị thực hiện chế độ kế toán khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương; số liệu tài sản thuần của đơn vị dự toán cấp I khác thuộc ngân sách cấp Trung ương có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất; - “Quỹ bảo hiểm”, “Quỹ dự phòng rủi ro trong đầu tư tài chính”; “Tài sản thuần khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của BHXH; - “Các khoản chênh lệch và Quỹ” không gồm số thu gốc của khoản vay về cho vay lại trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Cục QLN&TCĐN; - “Nguồn vốn quỹ” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Cục TCDN; - “Nguồn vốn dự trữ quốc gia” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của TCDT. Sau đó, loại trừ khoản giao dịch nội bộ “Ngoài đơn vị dự toán cấp I khác tỉnh, khác bộ ngành - trong lĩnh vực kế toán nhà nước” của chỉ tiêu “Nguồn vốn nhận đầu tư từ đơn vị khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương và Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN tỉnh.” II. Sửa đổi, bổ sung Mục II 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Bổ sung đoạn thứ ba, tiết điểm như sau “Sau đó, loại trừ chỉ tiêu “Nhận bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN tỉnh; chỉ tiêu “Thu hồi, nhận hoàn trả kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp dưới” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN.” Sửa đổi đoạn thứ ba, tiết điểm như sau “Sau đó, loại trừ các khoản doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; doanh thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài nội bộ “Ngoài đơn vị dự toán cấp I khác tỉnh, khác bộ ngành - trong lĩnh vực kế toán nhà nước” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương, KBNN cấp tỉnh.” 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Sửa đổi đoạn thứ 2, tiết điểm như sau “Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh; chỉ tiêu “Chi phí hao mòn TSCĐ” từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách Trung ương; chỉ tiêu "Tăng trong năm" về hao mòn lũy kế của tài sản kết cấu hạ tầng do Trung ương quản lý trên Báo cáo cung cấp thông tin của các Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý về tài sản kết cấu hạ tầng tại Trung ương.” Sửa đổi đoạn thứ ba, tiết điểm như sau “Sau đó, loại trừ các chỉ tiêu “Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN; chỉ tiêu “Hoàn trả kinh phí bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp trên” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN tỉnh; các chỉ tiêu “Chi phí hoạt động” và “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài” nội bộ trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương và của KBNN tỉnh.” III. Sửa đổi, bổ sung Mục III 1. Sửa đổi nội dung “Thặng dư/thâm hụt trong kỳ báo cáo” nêu tại gạch đầu dòng thứ nhất Khoản 1 như sau “Chỉ tiêu này được xác định bằng chỉ tiêu “Thặng dư hoặc thâm hụt trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước của cùng kỳ báo cáo.” 2. Sửa đổi nội dung “Lãi/Lỗ từ hoạt động đầu tư” nêu tại gạch đầu dòng thứ hai Khoản 1 như sau “Lãi/Lỗ từ hoạt động đầu tư Phản ánh Lãi/Lỗ của nhà nước phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào thặng dư/thâm hụt trong kỳ trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Số liệu của chỉ tiêu này được xác định bằng tổng hợp chỉ tiêu “Doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của nhà nước” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước và chỉ tiêu “Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhà nước cùng kỳ báo cáo. Số liệu này được trừ vào “Thặng dư/Thâm hụt trong kỳ báo cáo.” 3. Sửa đổi nội dung “Các khoản điều chỉnh khác” nêu tại gạch đầu dòng thứ hai Khoản 1 như sau “+ Các khoản điều chỉnh khác Phản ánh các khoản thu khác, chi khác bằng tiền của hoạt động chính phát sinh trong kỳ báo cáo và các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản đã nêu ở trên. Số liệu của chỉ tiêu này được được xác định bằng cách lấy tổng số dư cuối kỳ trừ đi tổng số dư đầu kỳ trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước cùng kỳ báo cáo của các chỉ tiêu “Nguồn vốn hình thành tài sản” và “Nguồn vốn khác”; sau đó, trừ đi các khoản “Lãi/Lỗ từ hoạt động đầu tư”, “Chi phí lãi vay” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của nhà nước cùng kỳ báo cáo, tổng số đã phân phối, sử dụng từ kết quả hoạt động trong năm của các đơn vị dự toán cấp I các cấp, Quỹ Ngân sách nhà nước theo quy định, số liệu này được cộng vào “Thặng dư/thâm hụt trong kỳ báo cáo” nếu dương, được trừ vào “Thặng dư/thâm hụt trong kỳ báo cáo” nếu âm và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.” B. Sửa đổi, bổ sung Phần B của Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 133/2018/TT-BTC I. Sửa đổi, bổ sung Mục I 1. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết điểm Khoản 1 như sau “Số liệu của chỉ tiêu này được xác định bằng cách cộng chỉ tiêu “Các khoản phải thu” trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện; “Các khoản phải thu” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp tỉnh trường hợp đơn vị dự toán cấp I là Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công BQLDA là chỉ tiêu “Các khoản phải thu ngắn hạn” và số liệu các khoản phải thu thuế, thu nội địa khác thuộc ngân sách cấp tỉnh được xác định trên cơ sở “Các khoản phải thu” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của cơ quan thuế và bộ tỷ lệ điều tiết theo quy định.” 2. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết điểm Khoản 1 như sau “Tài sản kết cấu hạ tầng Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện và tổng giá trị còn lại tại thời điểm cuối năm báo cáo của tài sản kết cấu hạ tầng trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các Sở, ban, ngành được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thuộc cấp tỉnh.” 3. Bổ sung đoạn thứ hai, tiết điểm Khoản 1 như sau “Số liệu của chỉ tiêu này được xác định bằng cách cộng các chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác” trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện; “Tài sản khác” dài hạn, “Tài sản thuần của đơn vị thực hiện chế độ kế toán khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Các khoản phải thu dài hạn”, “Tài sản dài hạn khác” và số liệu tài sản thuần của các đơn vị dự toán cấp I khác thuộc ngân sách tỉnh có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất được xác định là số chênh lệch giữa “Tổng tài sản” và “Tổng nợ phải trả”.” 4. Bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất, tiết điểm Khoản 2 như sau “- Cộng giá trị các chỉ tiêu “Nợ ngắn hạn” trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện; “Nợ ngắn hạn” của chính quyền địa phương trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Sở Tài chính; “Phải trả nợ vay” ngắn hạn trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh.” 5. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết điểm Khoản 2 như sau “Số liệu chỉ tiêu này được xác định bằng cách cộng giá trị các chỉ tiêu “Các khoản phải trả ngắn hạn khác” trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện; “Phải trả nhà cung cấp”, “Các khoản nhận trước của khách hàng”, “Tạm thu”, “Các quỹ đặc thù”, “Nợ phải trả ngắn hạn khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn nhà cung cấp”, “Các khoản nhận trước của khách hàng”, “Tạm thu”, “Các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác” và số liệu các khoản phải trả về thuế và thu nội địa thuộc ngân sách cấp tỉnh được xác định trên cơ sở số “Nợ phải trả” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của cơ quan thuế và bộ tỷ lệ điều tiết theo quy định.” 6. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết điểm Khoản 2 như sau “Số liệu chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các chỉ tiêu “Nợ dài hạn” trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện; “Nợ dài hạn” của chính quyền địa phương trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Sở Tài chính, “Phải trả nợ vay” dài hạn trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh.” 7. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai, tiết điểm Khoản 2 như sau “- Chỉ tiêu “Nợ phải trả khác” dài hạn trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Phải trả dài hạn nhà cung cấp”, “Các khoản nợ phải trả dài hạn khác”.” 8. Sửa đổi Khoản 3 Sửa đổi đoạn thứ 2 điểm a như sau “Chỉ tiêu này được xác định bằng chênh lệch giữa chỉ tiêu “Tổng tài sản” và tổng các chỉ tiêu “Tổng nợ phải trả”, “Thặng dư/thâm hụt lũy kế”, “Nguồn vốn khác” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước tỉnh cùng kỳ báo cáo.” Sửa đổi đoạn thứ 2 điểm b như sau “Số liệu chỉ tiêu này được tổng hợp từ số dư đầu kỳ của chỉ tiêu “Thặng dư/thâm hụt lũy kế” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước tỉnh và chỉ tiêu “Thặng dư hoặc thâm hụt” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước tỉnh cùng kỳ báo cáo. Sau đó trừ đi tổng số đã phân phối, sử dụng từ kết quả hoạt động trong năm của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh, huyện; của Quỹ ngân sách địa phương theo quy định.” Sửa đổi đoạn thứ 2 điểm c như sau “Số liệu này được tổng hợp từ các chỉ tiêu “Nguồn vốn khác” trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện, “Nguồn vốn kinh doanh”, “Các quỹ”, “Tài sản thuần khác”, “Tài sản thuần của đơn vị thực hiện chế độ kế toán khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh; số liệu tài sản thuần của đơn vị dự toán cấp I khác thuộc ngân sách cấp tỉnh có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính/Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất. Sau đó, loại trừ khoản giao dịch nội bộ “Ngoài đơn vị dự toán cấp I, trong cùng tỉnh” của chỉ tiêu “Nguồn vốn nhận đầu tư từ đơn vị khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh và Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN cấp huyện.” II. Sửa đổi, bổ sung mục II 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Bổ sung nội dung của tiết điểm như sau “Sau đó loại trừ chỉ tiêu “Nhận bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN huyện; chỉ tiêu “Thu hồi, nhận hoàn trả kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp dưới” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN tỉnh”. Sửa đổi đoạn thứ ba, tiết điểm như sau “Sau đó, loại trừ các khoản doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; doanh thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài nội bộ “Ngoài đơn vị dự toán cấp I, trong cùng tỉnh” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh, KBNN cấp huyện.” Sửa đổi dấu cộng thứ hai, tiết điểm như sau “+ “Doanh thu từ nguồn phí được khấu trừ để lại”, “Doanh thu của hoạt động tài chính”, “Thu nhập khác”, “Thặng dư trong năm của đơn vị thực hiện CĐKT khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Doanh thu từ nguồn phí được khấu trừ, để lại”, “Trích từ dự án, công trình XDCB”, “Doanh thu hoạt động khác.” 2. Sửa đổi Khoản 2 Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết điểm như sau “Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện; chỉ tiêu “Chi phí hao mòn TSCĐ” từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh; chỉ tiêu “Tăng trong năm” về khấu hao, hao mòn lũy kế của tài sản kết cấu hạ tầng trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các Sở, ban, ngành được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thuộc cấp tỉnh.” Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết điểm như sau “Số liệu chỉ tiêu này được xác định bằng cách cộng giá trị chỉ tiêu “Lãi, phí các khoản nợ của chính quyền địa phương phát sinh trong năm” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Sở Tài chính.” Sửa đổi đoạn thứ hai, đoạn thứ ba, tiết điểm như sau “Số liệu chi tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện, chỉ tiêu “Chi phí hoạt động khác” từ nguồn NSNN, nguồn vay nợ, viện trợ trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài” và các khoản “Chi khác từ nguồn NSNN” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN cấp tỉnh. Sau đó, loại trừ các chỉ tiêu “Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN cấp tỉnh; chỉ tiêu “Hoàn trả kinh phí bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp trên” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN cấp huyện; “Chi phí hoạt động”, “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài” nội bộ “Ngoài đơn vị dự toán cấp I, trong cùng tỉnh” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh và Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN cấp huyện.” Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết điểm như sau “Số liệu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện và chỉ tiêu “Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên” trong chi phí từ nguồn hoạt động khác được để lại không thuộc nguồn NSNN, chi phí hoạt động thu phí, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên” trong chi phí hoạt động, hoạt động thu phí, hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.” Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết điểm như sau “Số liệu chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện và chỉ tiêu “Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng” trong chi phí từ nguồn hoạt động khác được để lại không thuộc nguồn NSNN, chi phí hoạt động thu phí, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng” trong chi phí hoạt động, hoạt động thu phí, hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.” Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết điểm như sau “Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện, chỉ tiêu “Chi phí khấu hao/hao mòn TSCĐ” trong chi phí từ nguồn hoạt động khác được để lại không thuộc NSNN, “Chi phí khấu hao TSCĐ” trong chi phí hoạt động thu phí, “Chi phí khấu hao/hao mòn” trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Chi phí khấu hao/hao mòn TSCĐ” trong chi phí hoạt động, “Chi phí khấu hao TSCĐ” trong hoạt động thu phí, hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.” Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai, tiết điểm như sau “- “Chi phí hoạt động khác” trong chi phí từ nguồn hoạt động khác được để lại không thuộc NSNN, chi phí hoạt động thu phí, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; “Chi phí khác” trong hoạt động khác; “Chi phí thuế TNDN”, “Thâm hụt trong năm của đơn vị thực hiện CĐKT khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Chi phí hoạt động khác” trong chi phí hoạt động, hoạt động thu phí, hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; “Chi phí khác” trong hoạt động khác, “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.” III. Sửa đổi Mục III 1. Sửa đổi nội dung “Thặng dư/thâm hụt trong kỳ báo cáo” nêu tại gạch đầu dòng thứ 1 tại Khoản 1 như sau “- Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu “Thặng dư hoặc thâm hụt” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước của cùng kỳ báo cáo.” 2. Sửa đổi nội dung “Lãi/Lỗ từ hoạt động đầu tư” nêu tại gạch đầu dòng thứ hai Khoản 1 như sau “Lãi/Lỗ từ hoạt động đầu tư phản ánh Lãi/Lỗ của nhà nước phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào thặng dư/thâm hụt trong kỳ trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Số liệu của chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các chỉ tiêu “Doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của nhà nước” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước và chỉ tiêu “Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhà nước cùng kỳ báo cáo. Số liệu này được trừ vào “Thặng dư/Thâm hụt trong kỳ báo cáo”.” 3. Sửa đổi nội dung “Chi phí lãi vay” nêu tại gạch đầu dòng thứ 2 Khoản 1 như sau “+ Chi phí lãi vay phản ánh chi lãi vay của nhà nước phát sinh trong kỳ báo cáo và được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước tỉnh cùng kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu “Chi trả lãi, phí của các khoản nợ của chính quyền địa phương” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Sở Tài chính và được cộng vào “Thặng dư/thâm hụt trong kỳ báo cáo”.” 4. Sửa đổi nội dung “Các khoản điều chỉnh khác” nêu tại gạch đầu dòng thứ hai Khoản 1 như sau “+ Các khoản điều chỉnh khác phản ánh các khoản thu khác, chi khác bằng tiền của hoạt động chính phát sinh trong kỳ báo cáo và các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản đã nêu ở trên. Số liệu của chỉ tiêu này được được xác định bằng cách lấy tổng số dư cuối kỳ trừ đi tổng số dư đầu kỳ trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước cùng kỳ báo cáo của các chỉ tiêu “Nguồn vốn hình thành tài sản” và “Nguồn vốn khác”. Sau đó, trừ đi các khoản “Lãi/Lỗ từ hoạt động đầu tư”, “Chi phí lãi vay” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của nhà nước cùng kỳ báo cáo, tổng số đã phân phối, sử dụng từ kết quả hoạt động trong năm của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh, huyện; Quỹ Ngân sách nhà nước địa phương theo quy định, số liệu này được cộng vào “Thặng dư/thâm hụt trong kỳ báo cáo” nếu dương, được trừ vào “Thặng dư/thâm hụt trong kỳ báo cáo” nếu âm và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.” 5. Sửa đổi dấu cộng thứ nhất, điểm Khoản 2 như sau “+ “Tiền thu gốc” của các khoản đầu tư trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Tiền thu từ các khoản đầu tư”.”./. Mẫu số C01/CCTT Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính UBND TỈNH ... SỞ TÀI CHÍNH ... - CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /BC-STC ….., ngày….. tháng….. năm….. BÁO CÁO Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....1 Phần I Số liệu 1. Vốn nhà nước tại doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính do địa phương quản lý, nợ Chính quyền địa phương Đơn vị tính Số TT Chỉ tiêu Mã số Số tiền Năm nay Năm trước 1. Vốn của nhà nước tại doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính do địa phương quản lý 2. Thông tin về nợ của Chính quyền địa phương Nợ của Chính quyền địa phương - Nợ ngắn hạn Trong đó Ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ - Nợ dài hạn Trong đó Ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ Lãi, phí các khoản nợ của chính quyền địa phương phát sinh trong năm Trong đó Chi phí lãi, phí từ khoản NSĐP vay lại từ khoản vay nước ngoài của Chính phủ 2. Thông tin tài sản kết cấu hạ tầng4 Đơn vị tính TT Nội dung Mã số TSHT đường bộ TSHT đường sắt TSHT đường thủy nội địa TSHT hàng hải TSHT đường hàng không TSHT khác Tổng cộng 1 Nguyên giá - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Tăng trong năm - Giảm trong năm - Số cuối năm tại ngày 31/12/20X1 2 Khấu hao, hao mòn lũy kế - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Tăng trong năm* - Giảm trong năm** - Số cuối năm 3 Giá trị còn lại - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Số cuối năm tại ngày 31/12/20X1 Phần II Phân tích, đánh giá 5 Nơi nhận - KBNN; - Lưu VT,... bản. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ký, ghi họ tên, đóng dấu Nguyễn Văn A Ghi chú 1 Báo cáo do Sở Tài chính lập, phản ánh thông tin tài chính nhà nước tại địa phương, gồm Vốn nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức tài chính do địa phương quản lý; thông tin về nợ của chính quyền địa phương, thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý nếu có gửi Kho bạc Nhà nước để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước. 2 Không gồm vốn nhà nước tại các tổ chức tài chính là đơn vị dự toán cấp I đã lập và gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính cho KBNN trên địa bàn theo quy định. 3 Thông tin về nợ của chính quyền địa phương, gồm dư nợ tại thời điểm 31/12 và chi lãi, phí nếu có liên quan phát sinh trong năm của các khoản nợ. Trong đó - Nợ ngắn hạn Các khoản nợ của chính quyền địa phương có kỳ hạn gốc trên các thỏa thuận, văn bản vay nợ từ 12 tháng trở xuống; - Nợ dài hạn Các khoản nợ của chính quyền địa phương có kỳ hạn gốc trên các thỏa thuận, văn bản vay nợ trên 12 tháng. 4 Tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý, theo dõi, hạch toán kế toán, không bao gồm các tài sản hạ tầng được tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp. * Tổng giá trị ghi tăng giá trị khấu hao/hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng trong quá trình sử dụng và ghi tăng giá trị khấu hao/hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có trường hợp đánh giá tăng giá trị khấu hao/hao mòn; ** Tổng giá trị ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn lũy kế của tài sản hạ tầng trong các trường hợp giảm tài sản kết cấu hạ tầng thanh lý, nhượng bán, điều chuyển tài sản hạ tầng.... và ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn; 5 Phân tích, đánh giá Phân tích những biến động tăng, giảm lớn trong năm báo cáo so với năm liền kề trước đó của thông tin tài chính nhà nước về vốn nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức tài chính, về nợ của Chính quyền địa, tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý nếu có; các nguyên nhân khách quan, chủ quan để giúp người dùng báo cáo hiểu rõ hơn về các thông tin nêu trên. Mẫu số C02/CCTT Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ…..1 - CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /BC-…… ….., ngày….. tháng….. năm 20….. BÁO CÁO Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....2 Phần I Số liệu tài sản kết cấu hạ tầng Đơn vị tính TT Nội dung Mã số TSHT đường bộ TSHT đường sắt TSHT đường thủy nội địa TSHT hàng hải TSHT đường hàng không TSHT khác Tổng cộng 1 Nguyên giá - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Tăng trong năm - Giảm trong năm - Số cuối năm tại ngày 31/12/20X1 2 Khấu hao, hao mòn lũy kế - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Tăng trong năm3 - Giảm trong năm4 - Số cuối năm 3 Giá trị còn lại - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Số cuối năm tại ngày 31/12/20X1 Phần II Phân tích, đánh giá 5 Nơi nhận - KBNN; - Lưu VT,... bản. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ký, ghi họ tên, đóng dấu Nguyễn Văn A Ghi chú 1 Tên cơ quan/đơn vị Tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng ở trung ương, tỉnh, như Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp, Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn...; Ủy ban nhân dân cấp huyện; 2 Báo cáo phản ánh thông tài sản hạ tầng nhà nước được giao cho cơ quan, đơn vị nêu tại điểm 1 theo dõi, quản lý; không bao gồm các tài sản hạ tầng nhà nước được tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp. 3 Tổng giá trị ghi tăng giá trị khấu hao/hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng trong quá trình sử dụng và ghi tăng giá trị khấu hao/hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có trường hợp đánh giá tăng giá trị khấu hao/hao mòn; 4 Tổng giá trị ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn lũy kế của tài sản hạ tầng trong các trường hợp giảm tài sản kết cấu hạ tầng thanh lý, nhượng bán, điều chuyển tài sản hạ tầng.... và ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn; 5 Phân tích, đánh giá Phân tích những biến động tăng, giảm lớn trong năm báo cáo so với năm liền kề trước đó; phân tích nguyên nhân. Mẫu số C03/CCTT Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính TÊN ĐƠN VỊ - CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /BC-…… ….., ngày….. tháng….. năm 202….. BÁO CÁO Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....1 Phần I Số liệu 1. Tài sản cố định hữu hình trang bị cho đơn vị Đơn vị tính TT Nội dung Mã số Nhà, vật kiến trúc2 Phương tiện vận tải3 Khác4 Tổng cộng 1 Nguyên giá - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Tăng trong năm - Giảm trong năm - Số cuối năm tại ngày 31/12/20X1 2 Khấu hao, hao mòn lũy kế - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Tăng trong năm* - Giảm trong năm** - Số cuối năm tại ngày 31/12/20X1 3 Giá trị còn lại - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Số cuối năm tại ngày 31/12/20X1 2. Tài sản cố định vô hình trang bị cho đơn vị Đơn vị tính TT Nội dung Mã số Quyền sử dụng đất Bản quyền5 Chương trình phần mềm6 Giá trị thương hiệu Khác7 Tổng cộng 1 Nguyên giá - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Tăng trong năm - Giảm trong năm - Số cuối năm tại ngày 31/12/20X1 2 Khấu hao, hao mòn lũy kế - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Tăng trong năm* - Giảm trong năm** - Số cuối năm tại ngày 31/12/20X1 3 Giá trị còn lại - Số đầu năm tại ngày 01/01/20X1 - Số cuối năm tại ngày 31/12/20X1 Phần II Phân tích, đánh giá 8 Nơi nhận - KBNN; - Lưu VT,... bản. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ký, ghi họ tên, đóng dấu Nguyễn Văn A Ghi chú 1 Báo cáo phản ánh thông tin chi tiết về tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình của đơn vị dự toán cấp I, Ủy ban nhân dân xã, Ban quản lý sử dụng vốn đầu tư công. Báo cáo này được gửi Kho bạc Nhà nước trên địa bàn cùng thời điểm gửi Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính. * Tổng giá trị ghi tăng giá trị khấu hao/hao mòn tài sản cố định trong quá trình sử dụng và ghi tăng giá trị khấu hao/hao mòn tài sản cố định khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có trường hợp đánh giá tăng giá trị khấu hao/hao mòn; ** Tổng giá trị ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn lũy kế của tài sản cố định trong các trường hợp giảm tài sản cố định thanh lý, nhượng bán, điều chuyển tài sản hạ tầng.... và ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn tài sản cố định khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có trường hợp đánh giá giảm giá trị khấu hao/hao mòn; 2 Gồm Nhà làm việc, nhà kho, nhà hội trường, câu lạc bộ, nhà văn hóa, nhà tập luyện và thi đấu thể thao, nhà bảo tàng, nhà trẻ, nhà mẫu giáo, nhà xưởng, phòng học, nhà giảng đường, ký túc xá, nhà khám bệnh, nhà an dưỡng, nhà khách, nhà ở, nhà công vụ, nhà khác, kho bể, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân thể thao, sân vận động, bể bơi, trường bắn, kè, đập, đê, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ tầu, giếng khoan, giếng đào, tường rào, vật kiến trúc khác; 3 Gồm Phương tiện vận tải đường bộ như xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy..., phương tiện vận tải đường thủy như tầu biển chở hàng hóa; tầu biển chở khách; tầu tuần tra, cứu nạn đường thủy; phà đường thủy; ca nô, xuồng máy các loại; ghe thuyền các loại...; phương tiện vận tải đường không như máy bay...; phương tiện vận tải đường sắt; phương tiện vận tải khác; 4 Gồm các loại tài sản cố định còn lại tại đơn vị không được phân loại là nhà, vật kiến trúc; phương tiện vận tải; 5 Gồm Tác quyền quyền tác giả và quyền liên quan đến tác giả, quyền sở hữu công nghiệp của đơn vị, quyền đối với giống cây trồng; 6 Các tài sản cố định vô hình là phần mềm ứng dụng tại đơn vị; 7 Tài sản cố định vô hình khác tại đơn vị không được phân loại là quyền sử dụng đất, bản quyền, chương trình phần mềm, giá trị thương hiệu; 8 Phân tích, đánh giá Phân tích những biến động tăng, giảm lớn trong năm báo cáo so với năm trước, phân tích nguyên nhân. Mẫu số C04/CCTT Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ…….1 - CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /BC-…… ….., ngày….. tháng….. năm 20….. BÁO CÁO Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....2 Phần I Số liệu tài sản cố định đặc thù TT Tên tài sản Địa chỉ Đơn vị tính Số lượng Giá quy ước Ghi chú 1 2 3 Phần II Phân tích, đánh giá 3 Nơi nhận - KBNN; - Lưu VT,... bản. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ký, ghi họ tên, đóng dấu Nguyễn Văn A Ghi chú 1 Tên cơ quan/đơn vị Tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù, Ủy ban nhân dân huyện; 2 Báo cáo phản ánh thông tài sản cố định đặc thù, nếu có là các tài sản cố định không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật như cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng... được giao cho cơ quan, đơn vị nêu tại điểm 1 theo dõi, quản lý, sử dụng; 3 Phân tích, đánh giá Phân tích những biến động tăng, giảm lớn trong năm báo cáo so với năm liền kề trước đó; phân tích nguyên nhân. 1441, 06/06/2018 Thư Ký Luật trân trọng giới thiệu đến Quý thành viên toàn bộ các phụ lục được đính kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC. Tổng hợp các lỗi vi phạm và mức phạt trong lĩnh vực Hải quan mới nhất năm 2019 Hệ thống toàn bộ văn bản pháp luật hải quan năm 2019 File Word phụ lục Thông tư 39/2018/TT-BTC về thủ tục hải quan Biểu mẫu thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan – Thông tư 39/2018/TT-BTC 03 văn bản quan trọng nhất về thủ tục hải quan năm 2018 Tài liệu hướng dẫn điểm mới của NĐ 59/2018/NĐ-CP và TT 39/2018/TT-BTC Toàn bộ Phụ lục đính kèm tại Thông tư 39/2018/TT-BTC Danh mục phụ lục tại Thông tư 39/2018/TT-BTC bao gồm Phụ lục 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục II Chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục hải quan điện tử và chế độ quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Thông tư 38/2015/TT-BTC; Phụ lục 2 Thông tư 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục V Biểu mẫu về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan của Thông tư 38/2015/TT-BTC; Phụ lục 3 Thông tư 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Biểu mẫu về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Thông tư 38/2015/TT-BTC; Phụ lục 4 Thông tư 39/2018/TT-BTC bổ sung Phụ lục IIa Chỉ tiêu thông tin về thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Thông tư 38/2015/TT-BTC; Phụ lục 5 Thông tư 39/2018/TT-BTC bổ sung Phụ lục X Thông tin trao đổi giữa cơ quan hải quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm của Thông tư 38/2015/TT-BTC.​ Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email info 75695 lượt xem Từ khóa Thông tư 39/2018/TT-BTC Thủ tục hải quan Ngày 20 tháng 04 năm 2018 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 39/2018/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015. Để hiểu rõ hơn về Thông tư này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau của ACC Phụ lục I. Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTCTHÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨUĐiều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính …47. Bổ sung Điều 69a như sau56. Bổ sung điểm c, điểm d57. Bổ sung điểm cĐiều 133. Tiền chậm nộp Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 20 Thông tư 06/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 08/03/2021Điều 2. Các nội dung bãi bỏĐiều 3. Điều khoản chuyển tiếpĐiều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiệnĐiều 5. Hiệu lực thi hànhFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢNMột số nội dung File này bị bãi bỏ bởi Điểm e Khoản 2 Điều 20 Thông tư 06/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 08/03/20212. Thông tư số 39/2018/TT-BTCPHỤ LỤC IBan hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhThay thế Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC như sauPhụ lục IICHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨUBan hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Danh sách các chứng từ khai báoMẫu sốTên chứng từ01Tờ khai hàng hóa nhập khẩu02Tờ khai hàng hóa xuất khẩu03Các chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan04Tờ khai bổ sung sau thông quan AMA/AMC05Thông tin khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu06Thông tin đề nghị hủy tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu07Tờ khai vận chuyển độc lập08Bản kê hàng hóa quá cảnh/trung chuyển09Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh/trung chuyển10Bản kê danh sách container/kiện/gói11Bản kê vận tải đơn12Thông báo tách vận đơn đối với hàng hóa nhập khẩu13Thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn14Thông báo thông tin hàng hóa dự kiến xuất khẩu15Thông báo đóng ghép chung container chung phương tiện chứa hàng của hàng hóa thuộc nhiều tờ khai xuất khẩu16Thông tin đề nghị lấy mẫu phục vụ việc khai hải quan17Thông báo lấy mẫu phục vụ việc kiểm tra chuyên ngành18Đề nghị đưa hàng về bảo quản19Thông báo hàng hóa đưa về bảo quản đã đến đích20Thông báo cơ sở sản xuất21Hợp đồng gia công22Phụ lục hợp đồng23Hợp đồng gia công lại24Phụ lục hợp đồng gia công lại25Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư gia công/SXXK26Báo cáo quyết toán nhập- xuất- tồn kho sản phẩm xuất khẩu27Định mức thực tế sản phẩm sản phẩm xuất khẩu28Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư xuất khẩu đặt gia công ở nước ngoài29Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho sản phẩm gia công nhập khẩu đặt gia công ở nước ngoài30Thông tin quản lý nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu của hàng hóa gia công, SXXK, DNCX31Thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu và chứng từ kèm theoSTTChỉ tiêu thông tinMô tả, ghi chúBảng mãMẫu số 01Tờ khai điện tử nhập khẩuKhi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu. AThông tin tờ khaiKhông phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ ý cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. tờ khai đầu tiênÔ 1 Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như sau1 Đối với tờ khai đầu tiên nhập vào chữ “F”;2 Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số tờ khai đầu tiênÔ 2 Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai của lô 3 Nhập tổng số tờ khai của lô hàng. tờ khai TN- TX tương ứngChỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau1 Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng.2 Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.3 Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một.4 Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực trong thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam. loại hìnhNgười nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải khảo bảng mã loại hình trên website phân loại hàng hóaNếu hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bắt buộc phải nhập mã tương ứng sau“A” Hàng quà biếu, quà tặng“B” Hàng an ninh, quốc phòng“C” Hàng cứu trợ khẩn cấp“D” Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh“E” Hàng viện trợ nhân đạo/Hàng viện trợ không hoàn lại“F” Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh“G” Hàng tài sản di chuyển“H” Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh“I” Hàng ngoại giao“J” Hàng khác theo quy định của Chính phủ“K” Hàng bảo quản đặc biệtLưu ý Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này. hiệu phương thức vận chuyểnCăn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau“1” Đường không“2” Đường biển container“3” Đường biển hàng rời, lỏng…“4” Đường bộ xe tải“5” Đường sắt“6” Đường sông“9” KhácLưu ý– Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng nhập khẩu từ nước ngoài về cửa khẩu nhập đối với trường hợp hàng đóng chung container vào kho CFS. Ví dụ trường hợp hàng vận chuyển đường biển đóng chung container chọn mã “3”.– Các trường hợp sử dụng mã “9”1. Vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng các phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến mã “6”. Ví dụ vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,…2. Nhập khẩu tại chỗ; hàng nhập vào kho ngoại quan.– Trường hợp hàng hóa mang theo người nhập cảnh qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”. loại cá nhân/tổ chứcTùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sauMã “1” Cá nhân gửi cá nhânMã “2” Tổ chức/công ty gửi cá nhânMã “3” Cá nhân gửi tổ chức/công tyMã “4” Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công tyMã “5” Khác quan Hải quan1 Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. 2 Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan bộ phận xử lý tờ khai1 Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.2 Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.3 Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan hạn tái xuất khẩuTrường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. khai báo dự kiếnNhập ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. người nhập khẩuNhập mã số thuế của người nhập ý– Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu.– Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì mã người nhập khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan. người nhập khẩuNhập tên của người nhập ý– Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì tên người nhập khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan– Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu. bưu chínhNhập mã bưu chính của người nhập khẩu nếu có. chỉ người nhập khẩu1 Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.2 Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.3 Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. điện thoại người nhập khẩu1 Nhập số điện thoại của người nhập khẩu không sử dụng dấu gạch ngang. Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu.2 Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác.3 Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. người ủy thác nhập khẩuNhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu. người ủy thác nhập khẩuNhập tên người ủy thác nhập khẩu. người xuất khẩuNhập mã người xuất khẩu hoặc mã chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan nếu có. người xuất khẩu1 Nhập tên người xuất khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan nếu chưa đăng kí vào hệ thống.2 Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ý– Nhập tên người xuất khẩu người bán theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba;– Nhập tên bên đặt gia công theo hợp đồng gia công kể cả trường hợp nhập khẩu hàng hóa qua bên thứ ba theo chỉ định của bên đặt gia công, trong trường hợp này ghi người được chỉ định giao hàng tại ô tên người ủy thác xuất khẩu;– Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam nhập khẩu tại chỗ thì tên người xuất khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định giao hàng tại Việt Nam tại ô tên người ủy thác xuất khẩu;– Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập tên người bán hàng ở nước ngoài giống tên người xuất khẩu đã khai trên tờ khai nhập khẩu gửi kho ngoại quan;– Chấp nhận tên viết tắt hoặc tên rút gọn của người xuất khẩu. bưu chính người xuất khẩuNhập mã bưu chính của người xuất khẩu nếu có chỉÔ 1 Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính 2 Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện 3 Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không 4 Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. nướcMã nước bao gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE tham khảo bảng “Mã nước” tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan Cụ thể như sau1 Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam hoặc đi qua nước trung gian mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước gửi hàng là nước xuất khẩu.2 Trong trường hợp hàng hóa từ nước xuất khẩu đến Việt Nam đi qua một hay nhiều nước trung gian thì nước gửi hàng là nước cuối cùng trước khi hàng đến Việt Nam mà tại đó diễn ra hoạt động mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan tại nước đó thông quan.3 Trong trường hợp không xác định được mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người xuất người ủy thác xuất khẩuNhập tên người ủy thác xuất khẩu nếu có.Trường hợp nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của người xuất khẩu nước ngoài thì nhập tên người được chỉ định giao hàng tại Việt Nam. đại lý hải quan1 Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.2 Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC. vận đơn Số B/L, số AWB Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt nếu có số B/L, AWB, vận đơn đương sắt.Lưu ý– Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn vận đơn thể hiện người nhận hàng là người nhập khẩu.– Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến.– Số AWB không được vượt quá 20 ký tự.2 Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn với cơ quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan ngay sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai hải quan sử dụng số vận đơn nhánh đã được phản hồi để thực hiện khai tại ô này.3 Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 13 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập khẩu để khai tại ô này. lượngÔ 1 Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…Lưu ý– Không nhập phần thập phân;– Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính kiện, thùng,….Ô 2 Nhập mã đơn vị tínhVí dụ CS thùng, BX hộp,….Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan trọng lượng hàng GrossÔ 1 Nhập tổng trọng lượng hàng căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyểnLưu ý– Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1” có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”.– Đối với các phương thức vận chuyển khác có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.– Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” pound, hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM kilogram.– Không phải nhập ô này trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.Ô 2 Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECEVí dụKGM kilogramTNE tấnLBR poundTham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.– Trường hợp nhập là “LBR” pound, xuất ra địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiếnNhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa khi khai báo nhập khẩu.Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan dụ 1 Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực I mã Chi cục Hải quan là 03 CC, hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng theo thông báo hàng đến thì khai mã của Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng 03CCS03.Ví dụ 2 Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bắc Thăng Long mã Chi cục Hải quan là 01NV, hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn theo thông báo hàng đến thì khai mã của Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh 15E4G02. hiệu và số hiệuNhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa thể hiện trên kiện, thùng,…. tiện vận chuyểnÔ 1 Nhập hô hiệu call sign trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.Ô 2 Nhập tên phương tiện vận chuyển căn cứ vào chứng từ vận tải B/L, AWB,…1 Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông.2 Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.3 Trường hợp vận chuyển hàng không nhập mã hãng hàng không 02 kí tự, số chuyến bay 04 kí tự, gạch chéo 01 kí tự, ngày/tháng ngày 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh.Ví dụ AB0001/01JAN4 Trường hợp vận chuyển đường bộ nhập số xe tải.5 Trường hợp vận chuyển đường sắt nhập số tàu.6 Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. hàng đếnNhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến Arrival notice của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. điểm dỡ hàngÔ 1 Nhập mã địa điểm dỡ hàng1 Nhập mã cảng dỡ hàng đường không, đường biển theo vận đơn B/L, AWB,…;2 Nhập mã ga đường sắt;3 Nhập mã cửa khẩu đường bộ, đường sông;4 Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ – Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan 2 Nhập tên địa điểm dỡ hàng hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp không có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ ý– Trường hợp nhập khẩu tại chỗ nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu.– Không phải nhập trong các trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, từ kho ngoại điểm xếp hàngÔ 1 Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. Tham khảo các bảng mã “Địa điểm nước ngoài”, “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan ý– Trường hợp không có mã trong các bảng mã nêu trên nhập “Mã nước 02 kí tự + “ZZZ”.– Trường hợp nhập khẩu tại chỗ nhập “VNZZZ”. Trừ trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa nhập “ZZZZZ”.Ô 2 Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tảiLưu ý– Không bắt buộc phải nhập trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động.– Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên hợp nhập khẩu tại chỗ, hàng từ nội địa vào kho ngoại quan nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu.– Trường hợp hàng từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan nhập tên khu phi thuế quan.– Trường hợp hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa nhập tên kho ngoại lượng containerNhập số lượng container1 Hệ thống tự động xuất ra số lượng container nếu đã được đăng kí trước đó.2 Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không, phương thức khác không sử dụng container, hàng nhập khẩu đóng chung container từ kho CFS thì không phải nhập.3 Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ HYS để khai danh sách container số hiệu, ký hiệu, số seal.Lưu ý danh sách container khai bằng file excel theo định dạng của cơ quan Hải quan. kết quả kiểm tra nội dungTrường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau“A” không có bất thường“B” có bất thường“C” cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quanLưu ý nhập mã “C” khi người khai hải quan có yêu cầu cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế lô hàng. văn bản pháp quy khácNhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng…Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan ý– Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này.– Có thể nhập được tối đa 05 mã tương ứng với 05 ô nhưng không được trùng phép nhập khẩuNhập trong các trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục trừ lùi; Danh mục đầu tư miễn thuế đăng ký ngoài hệ thống; Danh mục thiết bị đồng bộ; Danh mục hàng hóa nhập khẩu ở dạng nguyên chiếc tháo rời phải nhập nhiều lần, nhiều chuyến; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu để phục vụ đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy toa xe; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất cơ khí trọng điểm; Văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ; số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia 1 Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu.tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan 2 Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số Danh mục trừ lùi hoặc số văn bản xác định trước mã số/trị giá/xuất xứ nếu có hoặc số tiếp nhận hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công do hệ thống phản hồi khi người khai hải quan thực hiện thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công.nhập tối đa 05 loại giấy phép loại hình thức hóa đơnNhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây“A” hóa đơn thương mại“B” chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại“D” hóa đơn điện tử trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCSLưu ý Trong trường hợp lập bảng kê hóa đơn theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V thì chọn mã “B” tiếp nhận hóa đơn điện tử1 Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là “D” thì bắt buộc phải nhập số tiếp nhận hóa đơn điện tử.2 Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là “D” thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. hóa đơnNhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL. Phụ lục V ban hành kèm Thông tư hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không phải nhập liệu vào ô hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập vào nội địa nhiều lần thì nhập số hóa đơn thương mại do người bán nước ngoài phát hành khi nhập khẩu vào nội địa. phát hànhNhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lập Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. Ngày/tháng/năm.Lưu ý Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA. thức thanh toánNhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau“BIENMAU” Biên mậu“DA” Nhờ thu chấp nhận chứng từ“CAD” Trả tiền lấy chứng từ“CANTRU” Cấn trừ, bù trừ“CASH” Tiền mặt“CHEQUE” Séc“DP” Nhờ thu kèm chứng từ“GV” Góp vốn“H-D-H” Hàng đổi hàng“H-T-N” Hàng trả nợ“HPH” Hối phiếu“KHONGTT” Không thanh toán“LC” Tín dụng thư“LDDT” Liên doanh đầu tư“OA” Mở tài khoản thanh toán“TTR” Chuyển tiền bồi hoàn bằng điện.“KC” Khác bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TTLưu ý– Trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã “KC” đồng thời nhập phương thức thanh toán thực tế vào ô “Chi tiết khai trị giá”;– Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan thì phương thức thanh toán khai “Khong TT”. trị giá hóa đơnÔ 1 Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn“A” Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền“B” Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền FOC/hàng khuyến mại“C” Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền“D” Các trường hợp khác bao gồm cả trường hợp không có hóa đơn thương mạiÔ 2 Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms1 CIF2 CIP3 FOB4 FCA5 FAS6 EXW7 C&F CNF8 CFR9 CPT10 DDP11 DAP12 DAT13 C&I14 DAF15 DDU16 DES17 DEQTrường hợp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình gia công, người khai sử dụng hóa đơn bên thứ ba mà điều kiện giá hóa đơn không phù hợp với điều kiện giao hàng trên hợp đồng hoặc trường hợp không có hóa đơn thương mại thì khai ô “Điều kiện giá hóa đơn” là 3 Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODEtham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan 4 Tổng trị giá hóa đơn1 Nhập tổng trị giá trên hóa đơn.2 Trường hợp lô hàng gồm nhiều hóa đơn có chung vận đơn, hồ sơ lô hàng có hóa đơn tổng của các hóa đơn đó hoặc được lập chứng từ thay thế hóa đơn theo hướng dẫn thì nhập tổng trị giá ghi trên hóa đơn tổng, đồng thời trước khi đăng ký tờ khai, khai chi tiết danh sách hóa đơn, chứng từ thay thế hóa đơn bằng nghiệp vụ HYS.3 Trường hợp điều kiện giao hàng là CIF, CFR, DDU, DDP, DAP, DAF.. nhưng trên hóa đơn phần tổng trị giá tách riêng theo từng mục, gồm tổng Trị giá hàng hóa theo điều kiện EXW hoặc FOB, phí vận chuyển, phí đóng gói… ; phần chi tiết từng mặt hàng ghi trị giá hóa đơn của từng mặt hàng theo điều kiện EXW hoặc FOB chưa có phí vận chuyển, phí đóng gói…, nếu phân bổ các khoản phí vận chuyển, phí đóng gói…theo tỷ lệ về trị giá thì khai như sau– Ô “Điều kiện giao hàng” khai EXW hoặc FOB tương ứng với tổng trị giá hóa đơn chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh– Ô “Tổng trị giá hóa đơn” khai tổng trị giá tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB.– Khai phí vận chuyển vào ô “Phí vận chuyển”;– Khai phí đóng gói, các khoản điều chỉnh khác nếu có vào ô các khoản điều chỉnh;– Khai điều kiện giao hàng vào ô “chi tiết khai trị giá”;– Ô “Tổng hệ số phân bổ trị giá” khai tổng trị giá hóa đơn tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh– Ô “Trị giá hóa đơn” của từng mặt hàng” khai trị giá của từng mặt hàng đó ghi trên hóa đơn chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh4 Trường hợp nhập khẩu hàng hóa giữa doanh nghiệp trong khu phi thuế quan/kho ngoại quan với doanh nghiệp nội địa Nếu điều kiện giao hàng thuộc nhóm E, F thì– Khai ô “Điều kiện giao hàng” là CIF;– Khai ô “Tổng trị giá hóa đơn” như hướng dẫn tại điểm 1.5 Trường hợp hóa đơn bao gồm cả hàng phải trả tiền và hàng FOC/hàng khuyến mại Nhập Tổng trị giá hóa đơn, đồng thời phần Detail nhập liệu như sau– Đối với hàng trả tiền nhập các chỉ tiêu bình thường như hướng dẫn hệ thống vẫn hỗ trợ tự động phân bổ tính toán trị giá tính thuế;– Đối với hàng FOC/hàng khuyến mại nhập tổng trị giá hóa đơn, đồng thời tại ô “Chi tiết khai trị giá” nêu rõ dòng hàng thứ mấy thuộc phần Detail là hàng FOC/hàng khuyến mại.+ Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “đơn giá hóa đơn” để trống;+ Ô “trị giá tính thuế” nhập trị giá tính thuế của mặt hàng.6 Trường hợp toàn bộ lô hàng là hàng FOC/hàng khuyến mại hoặc hàng không có hóa đơn thương mại– Ô “Tổng trị giá hóa đơn” nhập tổng phí vận tải, bảo hiểm nếu có của lô hàng;– Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “Đơn giá hóa đơn” để trống;– Ô “Trị giá tính thuế” nhập trị giá tính thuế của mặt ý đối với trường hợp 5 và 6 Ô “Mã biểu thuế nhập khẩu” chọn Biểu tương ứng. Nếu là đối tượng không chịu thuế thì chọn, B30, đồng thời nhập 0% tại ô “Thuế suất” và nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế tương ứng.7 Có thể nhập đến 04 chữ số thập phân sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. Nếu mã đồng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập ý– Trường hợp tổng trị giá hóa đơn vượt quá giới hạn hệ thống thì thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy.– Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí phân loại khai trị giáNhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau“1” Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt“2” Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự“3” Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ“4” Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán“6” Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch“7” Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch“8” Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng“9” Xác định trị giá theo phương pháp suy luận“T” Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệtChú ý– Trường hợp 1 lô hàng sử dụng nhiều phương pháp xác định trị giá khác nhau, thì khai mã đại diện là mã phương pháp áp dụng nhiều nhất.– Các mã “0”, “5”, “Z” là các mã liên quan đến tờ khai trị giá tổng hợp nên không áp dụng cho đến khi có hướng dẫn cụ thể.– Chỉ khai mã “6”, “7” trong trường hợp lô hàng đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch.– Sử dụng mã “T” đối với các trường hợp quy định tại Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC và hàng hóa nhập khẩu để gia công cho thương nhân nước ngoài. tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợpÔ 1 Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mớiÔ 2 Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mớiÔ 3 Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới vận chuyểnÔ 1 Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau“A” Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.“B” Khai trong trường hợp– Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng khuyến mại;– Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng FOC/hàng khuyến mại trên chứng từ vận ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền ô 3 để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng FOC/hàng khuyến mại người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng FOC/hàng khuyến mại.“C” Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải.“D” Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. Khi khai mã này, người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá để phân bổ các khoản điều chỉnh/ tính toán trị giá tính thuế của từng mặt hàng, lấy kết quả tính toán trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá để nhập vào ô tương ứng trên tờ khai nhập khẩu của hệ thống VNACCS.“E” Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải ví dụ CIF, C&F, CIP nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng….“F” Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô 2 Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận 3 Nhập số tiền phí vận chuyển1 Trường hợp mã đồng tiền khác “VND”, có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.2 Trường hợp mã đồng tiền là “VND”, không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.3 Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này tương ứng với mã “E” tại ô 2.Lưu ý– Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. bảo hiểmÔ 1 Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau“Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau“A” Bảo hiểm riêng“D” Không bảo hiểmNếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thí không thể nhập ý Mã “B” là bảo hiểm tổng hợp, chưa áp dụng cho đến khi có hướng 2 Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng mã “A”.Ô 3 Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”1 Trường hợp mã đồng tiền khác “VND”, có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.2 Trường hợp mã đồng tiền là “VND”, không thể nhập số có dấu phẩy thập 4 Không nhập cho đến khi có hướng dẫn mớiLưu ý– Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. tên khoản điều chỉnhÔ 1 Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau“A” Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới AD.“B” Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu AD.“C” Chi phí đóng gói hàng hóa AD.“D” Khoản trợ giúp AD.“E” Phí bản quyền, phí giấy phép AD.“P” Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu AD.“Q” Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc AD.“K” khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán AD“M” khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ AD.“U” Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa bao gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự SB.“V” Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên SB.“H” Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên SB.“T” Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu SB.“G” Khoản giảm giá SB.S Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu SB“L” Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu SB.“N” KhácLưu ý– Trường hợp giảm giá theo số lượng không nhập mã “G” tại ô này, nhưng tại ô “Chi tiết khai trị giá” nhập rõ hàng được giảm giá theo số lượng và trị giá được giảm hoặc tỷ lệ giảm giá. Khi hoàn thành việc nhập khẩu toàn bộ lô hàng, thực hiện xét giảm giá theo quy định tại Thông tư số 2 Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau“AD” cộng thêm số tiền điều chỉnh.“SB” Trừ đi số tiền điều chỉnh.“IP” Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn.“DP” Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng 3 Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều 4 Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh.1 Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.2 Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số thập phân sau dấu 5 Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá khoản điều chỉnh.1 Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai.2 Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này.3 Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy.4 Giá trị cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh” ≤ cột “Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế”.Lưu ý– Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. tiết khai trị giá1 Nhập ngày vận đơn theo định dạng DDMMYYYY&.2 Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị dụ khoản phí hoa hồng bằng 5% trị giá hóa đơn thì tính ra số tiền phí hoa hồng, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi “phí hoa hồng bằng 5% trị giá hóa đơn” vào ô này.3 Nhập các lưu ý, ghi chú về việc khai báo trị giá.4 Nhập theo hướng dẫn tại ô “Tổng trị giá hóa đơn” và các ô có liên quan.5 Trường hợp người khai hải quan chưa có đủ thông tin, tài liệu xác định trị giá hải quan, người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trị giá làm căn cứ giải phóng hàng.6 Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai, người khai hải quan khai báo giá tạm tính.7 Khai báo khoản giảm giá nếu có nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ.8 Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa nếu có.9 Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, người khai hải quan nhập nội dung “đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần” và ghi rõ nội dung số thứ tự hàng hóa, số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục Hải quan đã thực hiện tham vấn. hệ số phân bổ trị giá tính thuế1 Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh.2 Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân.3 Trường hợp một hóa đơn – nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.4 Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai.5 Giá trị cột “Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế” ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”.Lưu ý– Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. nộp thuếNhập một trong các mã sau“1” người nộp thuế là người nhập khẩu“2” người nộp thuế là đại lý hải quan lý do đề nghị BP– Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở bảo lãnh, người khai hải quan nhập một trong các mã sau“A” chờ xác định mã số hàng hóa“B” chờ xác định trị giá tính thuế“C” trường hợp khác– Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở nộp thuế thì người khai hải quan khai đề nghị giải phóng hàng tại ô “Chi tiết khai trị giá” ngân hàng trả thuế thayNhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau1 Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.2 Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. phát hành hạn mứcNhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. hiệu chứng từ hạn mứcNhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp tối đa 10 kí tự. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. chứng từ hạn mứcNhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp tối đa 10 kí tự.Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. xác định thời hạn nộp thuếNhập một trong các mã tương ứng như sau“A” trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.“B” trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.“C” trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.“D” trong trường hợp nộp thuế ý Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng. ngân hàng bảo lãnhNhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau1 Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan.2 Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.3 Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.4 Nếu không thuộc trường hợp 1, mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.5 Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.6 Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.7 Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến.8 Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã phát hành bảo lãnhNhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh bao gồm 04 ký tự.Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”. hiệu chứng từ bảo lãnhNhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh tối đa 10 kí tự.Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”. chứng từ bảo lãnhNhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh tối đa 10 kí tự.Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”. đính kèm khai báo điện tửÔ 1 Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS.Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử” trên website Hải quan 2 Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ được phép nhập kho đầu tiênNhập ngày nhập kho; Trường hợp có nhiều ngày được phép đưa hàng vào kho thì nhập ngày đầu tiênTrường hợp người khai hải quan sử dụng mã loại hình A41 thì nhập ngày thực hiện IDC. khởi hành vận chuyểnNhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp. tin trung chuyểnÔ 1 Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế.Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan 2 Nhập ngày đến địa điểm trung 3 Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung điểm đích cho vận chuyển bảo thuế khai báo gộpÔ 1 Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp.Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan 2 Nhập ngày dự kiến đến địa điểm ghi chú1 Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu theo cách thức &số tờ khai nhập khẩu 11 ký tự đầu.VD &100005678972 Trường hợp lô hàng có C/O để hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế thì nhập số C/O, ngày cấp.3 Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế.4 Nhập số và ngày hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.5 Trường hợp chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, người khai hải quan khai số tờ khai hải quan cũ tại ô này.6 Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan, người khai hải quan khai cụ thể “Hàng hóa nhập khẩu thuộc tờ khai nhập kho ngoại quan số….ngày….”.Lưu ý– Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép 100 ký tự thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu”, “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”.– Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung cần khai báo tiếp.– Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu “;” quản lý của nội bộ doanh nghiệp– Trường hợp nhập khẩu tại chỗ khai &NKTC&số tờ khai xuất khẩu tại chỗ tương ứng 11 ký tự đầu;Ví dụ &NKTC&30001234567– Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công Khai &GCPTQ;– Đối với hàng hóa nhập khẩu khác+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi &1;+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi &2;+ Trường hợp tạm nhập phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác kệ, giá, thùng, lọ… ghi &3;+ Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi &4;+ Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này &5;+ Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại&6;+ Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi &7;+ Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân ghi &8;+ Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế&9. loại chỉ thị của Hải quanPhần dành cho công chức hải quanNhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan“A” Hướng dẫn sửa đổi“B” Thay đổi khai báo nhập khẩu dành cho công chức hải quanNhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan. dành cho công chức hải quanNhập trích yếu nội dung thông báo. dungPhần dành cho công chức hải quanNhập nội dung thông báo của công chức hải quan. BThông tin khai báo chi tiết hàng số hàng hóa1 Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành.2 Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”. quản lý riêngNhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85, 90 hoặc số thứ tự của mặt hàng trong danh mục trừ lùi khác đã được đăng ký với cơ quan Hải quan. suấtHệ thống hỗ trợ tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã hợp hệ thống phản hồi lại một trong các lỗi tương ứng với các mã lỗi E1004, E1006, E1008, E1009 thì người khai hải quan nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô “0” trong trường hợp “Mã biểu thuế nhập khẩu” nhập mã B30. thuế tuyệt đốiÔ 1 Nhập mức thuế tuyệt đốiHệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới 2 Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối1 Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành.2 Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tham khảo “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan 3 Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. tham khảo bảng mã tiền tệ trên website Hải quan tả hàng hóa1 Ghi rõ tên hàng, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hợp hàng hóa là giống cây trồng phải ghi rõ tên giống cây trồng ý– Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.– Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư gia công, sản xuất xuất khẩu khai Mã nguyên liệu, vật tư, linh kiện&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công đặt gia công ở nước ngoài khai Mã sản phẩm&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất.– Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ linh kiện ô tô các loại, vải các loại,….– Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng chính hoặc nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì ngoài khai như quy định tại điểm 1 cần phải ghi rõ tên chi tiết từng máy móc/thiết bị… đã đăng ký trong Danh mục máy móc, thiết bị là tổ hợp, dây chuyền hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc. Trường hợp không thể tách được trị giá từng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng thì khai kèm theo Danh mục tên, số lượng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng bằng nghiệp vụ HYS.2 Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì ngoài dòng mô tả hàng hóa, người khai nhập thêm mã số tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi vào ô này.3 Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo. nước xuất xứNhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo sản xuất theo bảng mã UN/LOCODE căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. Biểu thuế nhập khẩuNhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau“B01” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thuế suất MFN“B02” Chương 98 1 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi“B03” Biểu thuế nhập khẩu thông thường bằng 150% thuế suất MFN“B04” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN ATIGA“B05” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – Trung Quốc ACFTA“B06” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – Hàn Quốc“B07” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN – Úc – Niu Di lân“B08” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Ấn Độ“B09” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản“B10” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản“B11” Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt – Lào“B12” Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có xuất xứ Campuchia“B13” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê“B14” Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch“B15” Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối“B16” Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp“B17” Chương 98 2 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi“B30” Đối tượng không chịu thuế nhập khẩuLưu ý– Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì đối chiếu với “Biểu thuế Chương 98 – B02 và B17” trên website Hải quan để nhập mã Biểu thuế nhập khẩu là B02 hoặc B17 tương ứng với mã số hàng hóa tại Chương 98.– Đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thế, không được khai mã Biểu thuế nhập khẩu là B30 mà phải lựa chọn mã biểu thuế tương ứng với loại thuế suất thuế nhập khẩu nêu ngoài hạn ngạchTrường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu áp dụng thuế suất ngoài hạn ngạch thì nhập chữ “X” vào ô này. áp dụng mức thuế tuyệt đốiTrường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng tham khảo bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan lượng 1Ô 1 Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao ý1 Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.2 Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.3 Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau “mô tả hàng hóa & số lượng” không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”.Ô 2 Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website ý Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định tham khảo mã đơn vị tính tại “Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” trên website lượng 2Ô 1 Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt thể nhập đến 02 số sau dấu thập 2 Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website giá hóa đơn1. Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng.– Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương.Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ trị giá cấu thành của sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá phí gia công sản phẩm và các chi phí khác nếu có.– Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài Lưu ý– Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.– Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy.– Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. giá hóa đơnÔ 1 Nhập đơn giá hóa 2 Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa 3 Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa ý– Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1;– Trường hợp đơn giá hóa đơn vượt quá 9 kí tự thì không khai báo tại chỉ tiêu này, mà khai báo tại ô “Mô tả hàng hóa”.– Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.– Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương hợp không xác định được đơn giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành một sản phẩm, giá phí gia công một sản phẩm và các chi phí khác nếu có của một đơn vị sản phẩm.– Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài giá tính thuế1 Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô “Mã phân loại khai trị giá” điền mã tương ứng là “6”, “7”;2 Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập các ô này như sauÔ 1 Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải 2 Nhập trị giá hải quan của dòng hàng– Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.– Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân.3 Các trường hợp bắt buộc nhập– Tại ô “Mã phân loại khai trị giá” điền một trong các mã “1”, “2”, “3”, “4”, “8”, “9”, “T”;– Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá.4 Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công.5 Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan của mục khai khoản điều chỉnhNhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”. thứ tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứngNhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ý– Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. danh mục miễn thuế nhập khẩuNhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được thông báo trên hệ thống ý1 Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng nếu có.2 Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.3 Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô “Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu”.4 Người nhập khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế.5 Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này. dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩuNhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn ý Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS. miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩuNhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu.Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trên website Hải quan ý1 Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.2 Trường hợp thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.3 Trường hợp không thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. tiền giảm thuế nhập khẩuNhập số tiền giảm thuế nhập khẩu. áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khácNhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hóa phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,…, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế ý1 Phải nhập theo thứ tự thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì nhập mã sắc thuế đồng thời phải nhập mã đối tượng không chịu thuế tại chỉ tiêu Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu hợp hàng hóa không áp dụng các loại thuế và thu khác thì không phải nhập vào ô này.Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức miễn/giảm/không chịu thuế và thu khácNhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác trên website Hải quan tiền giảm thuế và thu khácNhập số tiền giảm thuế và thu khác. Bạn đọc có thể xem và tải bản đầy đủ của Phụ lục I. Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC tại đây PHỤ LỤC THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC3. Một số lưu ýThông tư số 39/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/06/ tư số 39/2018/TT-BTC hiện nay vẫn còn hiệu tư số 39/2018/TT-BTC đã bị bãi bỏ một số quy định bởi Thông tư 06/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 08/03/ đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Phụ lục I. Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web https để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin BỘ TÀI CHÍNH - Số 39/2014/TT-BTC CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2014 Thông tư 39/2014/TT-BTC hết hiệu lực từ ngày 01/11/2020 theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư 68/2019/TT-BTC. Tuy nhiên, Khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 88/2020/TT-BTC gia hạn hiệu lực Thông tư 39/2014/TT-BTC đến hết ngày 30/6/ cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003; Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau Chương I HƯỚNG DẪN CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau đây gọi chung là hóa đơn; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thuế các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn; kiểm tra, thanh tra về hóa 2. Đối tượng áp dụng1. Người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, gồma Tổ chức, hộ, cá nhân Việt Nam kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc bán ra nước ngoài;b Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc sản xuất kinh doanh ở Việt Nam bán hàng ra nước ngoài;c Tổ chức, hộ, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài không kinh doanh nhưng có bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn, tổ chức trung gian cung ứng giải pháp hóa đơn điện Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc in, phát hành và sử dụng hóa 3. Loại và hình thức hóa đơn1. Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp Hóa đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây - Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu, xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài mẫu số Phụ lục 3 và mẫu số Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này. - Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” mẫu số Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này. Ví dụ - Doanh nghiệp A là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài. Doanh nghiệp A sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng trong nước và hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài. - Doanh nghiệp B là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động bán hàng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. Doanh nghiệp B sử dụng hóa đơn GTGT cho hoạt động bán hàng trong nước và cho hoạt động bán hàng vào khu phi thuế quan. - Doanh nghiệp C là doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa và bán hàng hóa ra nước ngoài ngoài lãnh thổ Việt Nam thì sử dụng hóa đơn bán hàng, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”. - Doanh nghiệp D là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nước, cho khu phi thuế quan, khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, doanh nghiệp D sử dụng hóa đơn bán Hình thức hóa đơn. Hóa đơn được thể hiện bằng các hình thức saua Hóa đơn tự in là hóa đơn do các tổ chức kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;b Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;c Hóa đơn đặt in là hóa đơn do các tổ chức đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, hộ, cá Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý mẫu số và Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.Điều 4. Nội dung trên hóa đơn đã lập1. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt Tên loại hóa đơn. Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hóa đơn. Ví dụ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG… Trường hợp hóa đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hóa đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn. Ví dụ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG - PHIẾU BẢO HÀNH, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHIẾU BẢO HÀNH, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG - PHIẾU THU TIỀN, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHIẾU THU TIỀN …b Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn. Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu. Ký hiệu hóa đơn là dấu hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và 02 chữ số cuối của năm. Đối với hóa đơn đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in hóa đơn đặt in. Đối với hóa đơn tự in, 02 chữ số cuối là năm bắt đầu sử dụng hóa đơn ghi trên thông báo phát hành hoặc năm hóa đơn được in ra. Ví dụ Doanh nghiệp X thông báo phát hành hóa đơn tự in vào ngày 7/6/2014 với số lượng hóa đơn là 500 số, từ số 201 đến hết số 700. Đến hết năm 2014, doanh nghiệp X chưa sử dụng hết 500 số hóa đơn đã thông báo phát hành. Năm 2015, doanh nghiệp X được tiếp tục sử dụng cho đến hết 500 số hóa đơn đã thông báo phát nêu trên. Trường hợp doanh nghiệp X không muốn tiếp tục sử dụng số hóa đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng thì thực hiện hủy các số hóa đơn chưa sử dụng và thực hiện Thông báo phát hành hóa đơn mới theo quy Tên liên hóa đơn. Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó + Liên 1 Lưu. + Liên 2 Giao cho người mua. Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định. Riêng hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có 3 liên, trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan thuế. Đối với các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan có thẩm quyền thì tổ chức, cá nhân kinh doanh các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan có thẩm quyền tạo, phát hành hóa đơn có từ 3 liên trở lên, trong đó, giao cho người mua 2 liên liên 2 “giao cho người mua” và một liên dùng để đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng chỉ tạo hóa đơn 2 liên thì tổ chức, cá nhân mua tài sản thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng ô tô, xe máy… với cơ quan có thẩm quyền mà liên 2 của hóa đơn phải lưu tại cơ quan quản lý đăng ký tài sản ví dụ cơ quan công an… được sử dụng các chứng từ sau để hạch toán kế toán, kê khai, khấu trừ thuế, quyết toán vốn ngân sách nhà nước theo quy định Liên 2 hóa đơn bản chụp có xác nhận của người bán, chứng từ thanh toán theo quy định, biên lai trước bạ liên 2, bản chụp liên quan đến tài sản phải đăng Số thứ tự hóa đơn. Số thứ tự của hóa đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hóa đơn, gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;e Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;h Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán nếu có và ngày, tháng, năm lập hóa Tên tổ chức nhận in hóa đơn. Trên hóa đơn đặt in, phải thể hiện tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in tự in hóa đơn đặt Nội dung không bắt buộc trên hóa đơn đã Ngoài nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, tổ chức kinh doanh có thể tạo thêm các thông tin khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh, kể cả tạo lô-gô, hình ảnh trang trí hoặc quảng Các thông tin tạo thêm phải đảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành, không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc phải có trên hóa Một số trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung bắt buộcb Các trường hợp sau không nhất thiết phải có đầy đủ các nội dung bắt buộc, trừ trường hợp nếu người mua là đơn vị kế toán yêu cầu người bán phải lập hóa đơn có đầy đủ các nội dung hướng dẫn tại khoản 1 Điều này - Hóa đơn tự in của tổ chức kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại được thành lập theo quy định của pháp luật không nhất thiết phải có tên, địa chỉ, mã số thuế, chữ ký của người mua, dấu của người bán. - Đối với tem, vé Trên tem, vé có mệnh giá in sẵn không nhất thiết phải có chữ ký người bán, dấu của người bán; tên, địa chỉ, mã số thuế, chữ ký người mua. - Đối với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng lớn, chấp hành tốt pháp luật thuế, căn cứ đặc điểm hoạt động kinh doanh, phương thức tổ chức bán hàng, cách thức lập hóa đơn của doanh nghiệp và trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, Cục thuế xem xét và có văn bản hướng dẫn hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “dấu của người bán”. - Các trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ Tài II TẠO VÀ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠNĐiều 5. Nguyên tắc tạo hóa đơn1. Tạo hóa đơn là hoạt động làm ra mẫu hóa đơn để sử dụng cho mục đích bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh doanh thể hiện bằng các hình thức hóa đơn hướng dẫn tại khoản 3 Điều 3 Thông tư Tổ chức có thể đồng thời tạo nhiều hình thức hóa đơn khác nhau hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in, hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP và Thông tư Tổ chức, doanh nghiệp mới thành lập hoặc đang hoạt động được tạo hóa đơn tự in nếu thuộc các trường hợp hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư Tổ chức kinh doanh được tạo hóa đơn tự in nếu đáp ứng điều kiện hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư Tổ chức kinh doanh thuộc đối tượng nêu tại điểm a, điểm b khoản này nhưng không tự in hóa đơn thì được tạo hóa đơn đặt in theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế không thuộc đối tượng nêu tại điểm a, điểm b khoản này và không thuộc đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế thì được tạo hóa đơn đặt in theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án; hộ, cá nhân kinh doanh; tổ chức và doanh nghiệp khác không thuộc trường hợp được tự in, đặt in hóa đơn mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư Các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật đáp ứng đủ điều kiện tự in hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6 nhưng không tự in hóa đơn thì được tạo hóa đơn đặt in hoặc mua hóa đơn đặt in của cơ quan Tổ chức không phải là doanh nghiệp; hộ, cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng được cơ quan thuế cấp hóa đơn Tổ chức khi tạo hóa đơn không được tạo trùng số hóa đơn trong cùng ký Chất lượng giấy và mực viết hoặc in trên hóa đơn phải đảm bảo thời gian lưu trữ theo quy định của pháp luật về kế 6. Tạo hóa đơn tự in1. Đối tượng được tạo hóa đơn tự ina Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp được tạo hóa đơn tự in kể từ khi có mã số thuế gồm - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao. - Các đơn vị sự nghiệp công lập có sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật. - Doanh nghiệp, Ngân hàng có mức vốn điều lệ từ 15 tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn, bao gồm cả Chi nhánh, đơn vị trực thuộc khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính có thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT. Ví dụ Tập đoàn viễn thông VT, trụ sở chính tại Hà Nội, có mức vốn điều lệ trên 15 tỷ đồng đã thực góp tính đến thời điểm phát hành hóa đơn. Tập đoàn đã tạo hóa đơn tự in thì các Chi nhánh, đơn vị trực thuộc Tập đoàn ở khác tỉnh, thành phố với Tập đoàn thực hiện khai, nộp thuế GTGT tại các tỉnh, thành phố cũng được tự tạo hóa đơn tự Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành có vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng là doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ có thực hiện đầu tư mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn được tự in hóa đơn để sử dụng cho việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nếu có đủ các điều kiện sau - Đã được cấp mã số thuế; - Có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ; - Có hệ thống thiết bị máy tính, máy in, máy tính tiền đảm bảo cho việc in và lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; - Là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán và có phần mềm tự in hóa đơn đảm bảo định kỳ hàng tháng dữ liệu từ phần mềm tự in hóa đơn phải được chuyển vào sổ kế toán để hạch toán doanh thu và kê khai trên Tờ khai thuế GTGT gửi cơ quan thuế. - Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế hoặc đã bị xử phạt và đã chấp hành xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà tổng số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế dưới năm mươi 50 triệu đồng trong vòng ba trăm sáu mươi lăm 365 ngày tính liên tục từ ngày thông báo phát hành hóa đơn tự in lần đầu trở về Tổ chức nêu tại điểm a, điểm b khoản này trước khi tạo hóa đơn phải ra quyết định áp dụng hóa đơn tự in và chịu trách nhiệm về quyết định này. Quyết định áp dụng hóa đơn tự in gồm các nội dung chủ yếu sau - Tên hệ thống thiết bị máy tính, máy in, phần mềm ứng dụng dùng để in hóa đơn; - Bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật tự in hóa đơn; - Trách nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên quan việc tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hóa đơn tự in trong nội bộ tổ chức; - Mẫu các loại hóa đơn tự in cùng với mục đích sử dụng của mỗi loại phải có các tiêu thức để khi lập đảm bảo đầy đủ các nội dung hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư Tổ chức được tạo hóa đơn tự in sử dụng chương trình tự in hóa đơn từ các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác đảm bảo nguyên tắc - Việc đánh số thứ tự trên hóa đơn được thực hiện tự động. Mỗi liên của một số hóa đơn chỉ được in ra một lần, nếu in ra từ lần thứ 2 trở đi phải thể hiện là bản sao copy. - Phần mềm ứng dụng để in hóa đơn phải đảm bảo yêu cầu về bảo mật bằng việc phân quyền cho người sử dụng, người không được phân quyền sử dụng không được can thiệp làm thay đổi dữ liệu trên ứng Điều kiện và trách nhiệm của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa Điều kiện Tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn phải là doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có ngành nghề lập trình máy vi tính hoặc xuất bản phần mềm, trừ trường hợp tổ chức tự cung ứng phần mềm tự in hóa đơn để sử Trách nhiệm - Đảm bảo phần mềm tự in hóa đơn cung cấp cho một đơn vị tuân thủ đúng những quy định về tự in hóa đơn; không in giả hóa đơn trùng với các mẫu trong phần mềm đã cung cấp cho doanh nghiệp - Lập báo cáo về việc cung cấp phần mềm tự in hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Nội dung báo cáo thể hiện tên, mã số thuế, địa chỉ tổ chức sử dụng phần mềm tự in hóa đơn mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo về việc cung ứng phần mềm tự in hóa đơn được lập và gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quý. Báo cáo về việc cung ứng phần mềm tự in hóa đơn Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau. Trường hợp tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn ngừng cung ứng phần mềm tự in hóa đơn thì kỳ báo cáo in hóa đơn cuối cùng bắt đầu từ đầu kỳ báo cáo cuối đến thời điểm tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn ngừng cung ứng phần mềm tự in hóa đơn, thời hạn nộp báo cáo về việc cung ứng phần mềm tự in hóa đơn chậm nhất là ngày 20 tháng sau của tháng ngừng hoạt động cung ứng phần mềm tự in hóa đơn. Trường hợp tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn mới bắt đầu hoạt động cung ứng phần mềm tự in hóa đơn hoặc có hoạt động cung ứng phần mềm tự in hóa đơn sau khi ngừng hoạt động cung ứng phần mềm tự in hóa đơn thì thời gian báo cáo tính từ ngày bắt đầu hoặc bắt đầu lại hoạt động cung ứng phần mềm tự in hóa đơn đến hết quý tùy theo thời điểm bắt đầu hoặc bắt đầu hoạt động cung ứng phần mềm tự in hóa đơn. Trường hợp tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn là tổ chức ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp tự tạo phần mềm tự in hóa đơn để sử dụng thì không phải báo cáo về việc cung ứng phần mềm tự in hóa đơn. Cơ quan thuế nhận báo cáo và đưa các dữ liệu lên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn 03 ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo Đối với các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này và không mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế thì doanh nghiệp sử dụng hóa đơn tự in dưới hình thức như sau Doanh nghiệp vào Trang Thông tin điện tử của cơ quan thuế Tổng cục Thuế hoặc Cục thuế và sử dụng phần mềm tự in hóa đơn của cơ quan thuế để lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đảm bảo cơ quan thuế kiểm soát được toàn bộ dữ liệu của hóa đơn tự in đã lập của doanh Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện Hóa đơn điện tử được sử dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện Việc quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử được thực hiện theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch 8. Tạo hóa đơn đặt in1. Đối tượng được tạo hóa đơn đặt ina Tổ chức kinh doanh mới thành lập thuộc đối tượng được tự in hóa đơn theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư này nếu không sử dụng hóa đơn tự in thì được tạo hóa đơn đặt in để sử dụng cho các hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch Tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp không thuộc đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế hướng dẫn tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư này được tạo hóa đơn đặt in để sử dụng cho các hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Trước khi đặt in hóa đơn lần đầu, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in Mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải có Thông báo về việc sử dụng hóa đơn đặt in Mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.c Cục Thuế tạo hóa đơn đặt in để bán và cấp cho các đối tượng hướng dẫn tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư Hóa đơn đặt in được in ra dưới dạng mẫu in sẵn phải có các tiêu thức đảm bảo khi lập hóa đơn có đầy đủ nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này. Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in tự quyết định mẫu hóa đơn đặt in. Tổ chức kinh doanh đặt in hóa đơn phải in sẵn tên, mã số thuế vào tiêu thức “tên, mã số thuế người bán” trên tờ hóa đơn. Trường hợp tổ chức kinh doanh đặt in hóa đơn cho các đơn vị trực thuộc thì tên tổ chức kinh doanh phải được in sẵn phía trên bên trái của tờ hóa đơn. Các đơn vị trực thuộc đóng dấu hoặc ghi tên, mã số thuế, địa chỉ vào tiêu thức “tên, mã số thuế, địa chỉ người bán hàng” để sử dụng. Đối với hóa đơn do Cục Thuế đặt in, tên Cục Thuế được in sẵn phía trên bên trái của tờ hóa In hóa đơn đặt ina Hóa đơn đặt in được in theo hợp đồng giữa tổ chức kinh doanh hoặc Cục Thuế với tổ chức nhận in hóa đơn đủ điều kiện tại điểm a khoản 4 Điều Hợp đồng in hóa đơn được thể hiện bằng văn bản theo quy định của Luật Dân sự. Hợp đồng ghi cụ thể loại hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng, số thứ tự hóa đơn đặt in số thứ tự bắt đầu và số thứ tự kết thúc, kèm theo hóa đơn mẫu, thông báo của cơ quan thuế về việc chuyển sang sử dụng hóa đơn đặt in của doanh Trường hợp tổ chức nhận in hóa đơn tự in hóa đơn đặt in để sử dụng cho mục đích bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, phải có quyết định in hóa đơn của thủ trưởng đơn vị. Quyết định in phải đảm bảo các nội dung quy định như loại hóa đơn, mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng, số thứ tự hóa đơn đặt in số thứ tự bắt đầu và số thứ tự kết thúc, kèm theo hóa đơn Điều kiện và trách nhiệm của tổ chức nhận in hóa đơna Điều kiện Tổ chức nhận in hóa đơn phải là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh còn hiệu lực và có giấy phép hoạt động ngành in bao gồm cả in xuất bản phẩm và không phải xuất bản phẩm. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động sản xuất kinh doanh như doanh nghiệp, có giấy phép hoạt động ngành in, có máy móc thiết bị ngành in thì được nhận in hóa đơn đặt in của các tổ Trách nhiệm - In hóa đơn theo đúng hợp đồng in đã ký, không được giao lại toàn bộ hoặc bất kỳ khâu nào trong quá trình in hóa đơn cho tổ chức in khác thực hiện; - Quản lý, bảo quản các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in theo thỏa thuận với tổ chức đặt in hóa đơn. Trường hợp muốn sử dụng các bản phim, bản kẽm để in cho các lần sau thì phải niêm phong lưu giữ các bản phim, bản kẽm; - Hủy hóa đơn in thử, in sai, in trùng, in thừa, in hỏng; các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in theo thỏa thuận với tổ chức, cá nhân đặt in; - Thanh lý hợp đồng in với tổ chức đặt in hóa đơn; - Lập báo cáo về việc nhận in hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Nội dung báo cáo thể hiện tên, mã số thuế, địa chỉ tổ chức đặt in; loại, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số lượng hóa đơn đã in từ số … đến số cho từng tổ chức mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo về việc nhận in hóa đơn được lập và gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quý, báo cáo Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau. Trường hợp tổ chức nhận in hóa đơn ngừng hoạt động in hóa đơn thì kỳ báo cáo in hóa đơn cuối cùng bắt đầu từ đầu kỳ báo cáo cuối đến thời điểm tổ chức nhận in ngừng hoạt động in hóa đơn, thời hạn nộp báo cáo về việc nhận in hóa đơn chậm nhất là ngày 20 tháng sau của tháng ngừng hoạt động in hóa đơn. Trường hợp tổ chức nhận in hóa đơn mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có hoạt động in hóa đơn sau khi ngừng hoạt động in thì thời gian báo cáo về việc nhận in hóa đơn đầu tiên tính từ ngày bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc bắt đầu lại hoạt động in đến hết quý tùy theo thời điểm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động in. Cơ quan thuế nhận báo cáo và đưa các dữ liệu lên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn 03 ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo 9. Phát hành hóa đơn của tổ chức kinh doanh1. Tổ chức kinh doanh trước khi sử dụng hóa đơn cho việc bán hàng hóa, dịch vụ, trừ hóa đơn được mua, cấp tại cơ quan thuế, phải lập và gửi Thông báo phát hành hóa đơn mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, hóa đơn mẫu cho cơ quan thuế quản lý trực Hóa đơn mẫu là bản in thể hiện đúng, đủ các tiêu thức trên liên của hóa đơn giao cho người mua loại được phát hành, có số hóa đơn là một dãy các chữ số 0 và in hoặc đóng chữ “Mẫu” trên tờ hóa đơn. Hóa đơn mẫu kèm thông báo phát hành để gửi cơ quan Thuế và để niêm yết tại các cơ sở sử dụng bán hàng hóa, dịch vụ là liên giao cho người mua hàng. Trường hợp tổ chức khi thay đổi tên, địa chỉ thông báo phát hành số lượng hóa đơn còn tiếp tục sử dụng không có hóa đơn mẫu hoặc các chi nhánh trực thuộc sử dụng chung mẫu hóa đơn với trụ sở chính khi thông báo phát hành hóa đơn không đủ hóa đơn mẫu thì được sử dụng 01 số hóa đơn đầu tiên sử dụng theo tên, địa chỉ mới hoặc được phân bổ để làm hóa đơn mẫu. Trên hóa đơn dùng làm mẫu gạch bỏ số thứ tự đã in sẵn và đóng chữ “Mẫu” để làm hóa đơn mẫu. Các hóa đơn dùng làm hóa đơn mẫu không phải thực hiện thông báo phát hành không kê khai vào số lượng hóa đơn phát hành tại Thông báo phát hành hóa đơn.Điều 10. Phát hành hóa đơn của Cục Thuế1. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in trước khi bán, cấp lần đầu phải lập thông báo phát hành hóa Nội dung thông báo phát hành hóa đơn, hóa đơn mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 Thông tư này và theo mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư Thông báo phát hành hóa đơn phải được gửi đến tất cả các Cục Thuế trong cả nước trong thời hạn mười 10 ngày làm việc, kể từ ngày lập thông báo phát hành và trước khi cấp, bán. Thông báo phát hành hóa đơn niêm yết ngay tại các cơ sở trực thuộc Cục Thuế trong suốt thời gian thông báo phát hành còn hiệu lực tại vị trí dễ thấy khi vào cơ quan thuế. Trường hợp Cục Thuế đã đưa nội dung Thông báo phát hành hóa đơn lên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì không phải gửi thông báo phát hành hóa đơn đến Cục Thuế Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, Cục Thuế phải thực hiện thủ tục thông báo phát hành mới theo hướng dẫn tại khoản 2 và 3 Điều 11. Đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế1. Cơ quan thuế bán hóa đơn cho các đối tượng saua Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án. Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh là các tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật kinh doanh chuyên ngành Hộ, cá nhân kinh doanh;c Tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với doanh Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in thuộc loại rủi ro cao về thuế;đ Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Doanh nghiệp hướng dẫn tại điểm d, đ khoản này mua hóa đơn của cơ quan thuế trong thời gian 12 tháng. Hết thời gian 12 tháng, căn cứ tình hình sử dụng hóa đơn, việc kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp và đề nghị của doanh nghiệp, trong thời hạn 5 ngày làm việc, cơ quan thuế có văn bản thông báo doanh nghiệp chuyển sang tự tạo hóa đơn để sử dụng hoặc tiếp tục mua hóa đơn của cơ quan thuế nếu không đáp ứng điều kiện tự in hoặc đặt in hóa đơn mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.2. Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế tại điểm d khoản 1 Điều này là các doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và có một trong các dấu hiệu saua Không có quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp các cơ sở vật chất sau nhà máy; xưởng sản xuất; kho hàng; phương tiện vận tải; cửa hàng và các cơ sở vật chất Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khai thác đất, đá, cát, Doanh nghiệp có giao dịch qua ngân hàng đáng ngờ theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa Doanh nghiệp có doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp khác mà chủ các doanh nghiệp này có mối quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột hoặc quan hệ liên kết sở hữu chéo chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng doanh thu kinh doanh trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN của năm quyết Doanh nghiệp không thực hiện kê khai thuế theo quy định Không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh doanh; nghỉ kinh doanh quá thời hạn đã thông báo tạm nghỉ kinh doanh với cơ quan thuế và cơ quan thuế kiểm tra xác nhận doanh nghiệp có sản xuất kinh doanh nhưng không kê khai thuế; không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh và không khai báo với cơ quan thuế hoặc cơ quan thuế kiểm tra không xác định được nơi đăng ký thường trú, tạm trú của người đại diện theo pháp luật, chủ doanh Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị khởi tố về tội trốn thuế, tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh từ 2 lần trở lên trong vòng 12 tháng mà không khai báo theo quy định hoặc không kê khai, nộp thuế ở nơi đăng ký mới theo quy Doanh nghiệp có dấu hiệu bất thường khác theo tiêu chí đánh giá rủi ro về thuế của cơ quan thuế. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm căn cứ hướng dẫn tại khoản này định kỳ trước ngày 5 hàng tháng, rà soát, kiểm tra thực tế, lập danh sách doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế. Cục thuế có trách nhiệm tổng hợp danh sách doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế của Chi cục thuế và doanh nghiệp thuộc quản lý của Cục thuế. Ngày 15 hàng tháng, Cục trưởng Cục thuế ban hành Quyết định kèm theo Danh sách doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế, công bố công khai “Danh sách doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thực hiện mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành” trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, đồng thời thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Sau 15 ngày kể từ ngày Cục trưởng Cục thuế ban hành Quyết định và thông báo cho doanh nghiệp biết, doanh nghiệp phải dừng việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in và chuyển sang sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm bán hóa đơn cho doanh nghiệp để sử dụng ngay sau khi có thông báo cho doanh nghiệp về việc dừng sử dụng hóa đơn đặt in, tự Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn tại điểm đ khoản 1 Điều này là doanh nghiệp cố ý hoặc có chủ ý sử dụng hóa đơn bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp hóa đơn để trốn thuế, gian lận thuế và bị xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế; doanh nghiệp được cơ quan có liên quan Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Công an và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật thông báo cho cơ quan Thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở về việc có hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Thời điểm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in của doanh nghiệp được tính từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế có hiệu lực thi hành. Khi ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế, cơ quan thuế ghi rõ tại Quyết định xử phạt thời điểm doanh nghiệp không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in mà phải chuyển sang mua hóa đơn của cơ quan Sau 30 ngày, kể từ ngày Cục trưởng Cục Thuế có văn bản thông báo cho doanh nghiệp biết đối với doanh nghiệp hướng dẫn tại khoản 2 Điều này và kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế có hiệu lực thi hành đối với doanh nghiệp hướng dẫn tại khoản 3 Điều này, doanh nghiệp lập báo cáo hóa đơn hết giá trị sử dụng mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Doanh nghiệp thực hiện hủy các hóa đơn tự in, đặt in hết giá trị sử dụng và thông báo kết quả hủy hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo hướng dẫn tại Điều 29 Thông tư này. Căn cứ báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp, kể từ thời điểm doanh nghiệp bắt đầu mua hóa đơn của cơ quan thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện thông báo hóa đơn đặt in không còn giá trị sử dụng đối với những hóa đơn đặt in đã thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng của doanh nghiệp khi chuyển sang mua hóa đơn của cơ quan thuế nêu 12. Bán hóa đơn do Cục Thuế đặt in1. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in được bán theo giá bảo đảm bù đắp chi phí gồm giá đặt in và phí phát hành. Cục trưởng Cục Thuế quyết định và niêm yết giá bán hóa đơn theo nguyên tắc trên. Cơ quan thuế các cấp không được thu thêm bất kỳ khoản thu nào ngoài giá bán đã niêm yết. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện bán hóa đơn cho các đối tượng hướng dẫn tại khoản 1 Điều 11 Thông tư Bán hóa đơn tại cơ quan thuếa Trách nhiệm của tổ chức, hộ, cá nhân Doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng được mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành khi mua hóa đơn phải có đơn đề nghị mua hóa đơn mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo các giấy tờ sau - Người mua hóa đơn người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân. - Tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn lần đầu phải có văn bản cam kết Mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này về địa chỉ sản xuất, kinh doanh phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư giấy phép hành nghề hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền. Khi đến mua hóa đơn, doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hóa đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế nơi mua hóa 13. Cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng. Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa Hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng số tương ứng với đề nghị của tổ chức, hộ và cá nhân không kinh doanh gọi là hóa đơn lẻ. Tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ là loại hóa đơn bán hàng. Trường hợp doanh nghiệp sau khi đã giải thể, phá sản, đã quyết toán thuế, đã đóng mã số thuế, phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ là loại hóa đơn bán hàng. Riêng đối với tổ chức, cơ quan nhà nước không thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có bán đấu giá tài sản, trường hợp giá trúng đấu giá là giá bán đã có thuế giá trị gia tăng được công bố rõ trong hồ sơ bán đấu giá do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được cấp hóa đơn giá trị gia tăng để giao cho người Cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ cho việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được xác định như sau - Đối với tổ chức Cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức đăng ký mã số thuế hoặc nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi được ghi trong quyết định thành lập. - Đối với hộ và cá nhân không kinh doanh Cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi cấp mã số thuế hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trên sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực hoặc nơi cư trú do hộ, cá nhân tự kê khai không cần có xác nhận của chính quyền nơi cư trú. Trường hợp tổ chức, hộ và cá nhân không kinh doanh có bất động sản cho thuê thì cơ quan thuế quản lý địa bàn có bất động sản thực hiện cấp hóa đơn lẻ. Tổ chức, hộ, cá nhân có nhu cầu sử dụng hóa đơn lẻ phải có đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Căn cứ đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ và các chứng từ mua bán kèm theo, cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn người nộp thuế xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế. Riêng trường hợp được cấp hóa đơn giá trị gia tăng lẻ thì số thuế giá trị gia tăng phải nộp là số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng cấp lẻ. Người đề nghị cấp hóa đơn lẻ lập hóa đơn đủ 3 liên tại cơ quan thuế và phải nộp thuế đầy đủ theo quy định trước khi nhận hóa đơn lẻ. Sau khi có chứng từ nộp thuế của người đề nghị cấp hóa đơn, cơ quan thuế có trách nhiệm đóng dấu cơ quan thuế vào phía trên bên trái của liên 1, liên 2 và giao cho người đề nghị cấp hóa đơn, liên 3 lưu tại cơ quan 15. Các hình thức ghi ký hiệu để nhận dạng hóa đơn1. Tổ chức khi in, phát hành hóa đơn quy ước các ký hiệu nhận dạng trên hóa đơn do mình phát hành để phục vụ việc nhận dạng hóa đơn trong quá trình in, phát hành và sử dụng hóa đơn. Tuỳ thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý, tổ chức có thể chọn một hay nhiều hình thức sau để làm ký hiệu nhận dạng như dán tem chống giả; dùng kỹ thuật in đặc biệt; dùng giấy, mực in đặc biệt; đưa các ký hiệu riêng vào trong từng đợt in hoặc đợt phát hành loại hóa đơn cụ thể, in sẵn các tiêu thức ổn định trên tờ hóa đơn như tên, mã số thuế, địa chỉ người bán; loại hàng hóa, dịch vụ; đơn giá…, chữ ký và dấu của người bán khi lập hóa đơn...2. Trường hợp phát hiện các dấu hiệu vi phạm có liên quan đến việc in, phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn, tổ chức phát hiện phải báo ngay cơ quan thuế. Khi cơ quan thuế và cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu xác nhận hóa đơn đã phát hành, tổ chức in, phát hành hóa đơn phải có nghĩa vụ trả lời bằng văn bản trong thời hạn mười 10 ngày kể từ khi nhận được yêu III SỬ DỤNG HÓA ĐƠNĐiều 16. Lập hóa đơn1. Nguyên tắc lập hóa đơna Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người mua hàng hóa, dịch vụ các loại hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn. Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều đơn vị trực thuộc trực tiếp bán hàng hoặc nhiều cơ sở nhận ủy nhiệm cùng sử dụng hình thức hóa đơn đặt in có cùng ký hiệu theo phương thức phân chia cho từng cơ sở trong toàn hệ thống thì tổ chức kinh doanh phải có sổ theo dõi phân bổ số lượng hóa đơn cho từng đơn vị trực thuộc, từng cơ sở nhận ủy nhiệm. Các đơn vị trực thuộc, cơ sở nhận ủy nhiệm phải sử dụng hóa đơn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn trong phạm vi số hóa đơn được phân chia. Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được ủy nhiệm đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một máy chủ thì tổ chức kinh doanh phải có quyết định phương án cụ thể về việc truy xuất ngẫu nhiên của các cơ sở bán hàng và đơn vị được ủy nhiệm. Thứ tự lập hóa đơn được tính từ số nhỏ đến số lớn cho hóa đơn truy xuất toàn hệ thống của tổ chức kinh Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơna Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơnNgày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. Ngày lập hóa đơn đối với hoạt động cung cấp điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền hình thực hiện chậm nhất không quá bảy 7 ngày kế tiếp kể từ ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy ước đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình với người mua. Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng. Trường hợp tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì ngày lập hóa đơn là ngày thu hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho người mua thường xuyên là tổ chức, cá nhân kinh doanh; cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, ngày lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Ngày lập hóa đơn đối với việc bán dầu thô, khí thiên nhiên, dầu khí chế biến và một số trường hợp đặc thù thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho người mua thường xuyên là tổ chức, cá nhân kinh doanh; cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, ngày lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Ngày lập hóa đơn đối với việc bán dầu thô, khí thiên nhiên, dầu khí chế biến và một số trường hợp đặc thù thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài Tiêu thức “Số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền” ghi theo thứ tự tên hàng hóa, dịch vụ bán ra; gạch chéo phần bỏ trống nếu có. Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo. Trường hợp người bán quy định mã hàng hóa, dịch vụ để quản lý thì khi ghi hóa đơn phải ghi cả mã hàng hóa và tên hàng hóa. Các loại hàng hóa cần phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì phải ghi trên hóa đơn các loại số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hóa mà khi đăng ký pháp luật có yêu cầu. Ví dụ số khung, số máy của ô tô, mô tô; địa chỉ, cấp nhà, chiều dài, chiều rộng, số tầng của ngôi nhà hoặc căn hộ… Các loại hàng hóa, dịch vụ đặc thù như điện, nước, điện thoại, xăng dầu, bảo hiểm…được bán theo kỳ nhất định thì trên hóa đơn phải ghi cụ thể kỳ cung cấp hàng hóa, dịch Tiêu thức “người bán hàng ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên” Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa Tiêu thức “người mua hàng ký, ghi rõ họ tên” Riêng đối với việc mua hàng không trực tiếp như Mua hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX thì người mua hàng không nhất thiết phải ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn. Khi lập hóa đơn tại tiêu thức “người mua hàng ký, ghi rõ họ tên”, người bán hàng phải ghi rõ là bán hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX. Khi lập hóa đơn cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký của người mua nước Đồng tiền ghi trên hóa đơn Đồng tiền ghi trên hóa đơn là đồng Việt Nam. Trường hợp người bán được bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng Việt. Ví dụ USD - Mười nghìn đô la Mỹ. Người bán đồng thời ghi trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập hóa đơn. Trường hợp ngoại tệ thu về là loại không có tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá. Hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong một số trường hợp thực hiện theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 17. Ủy nhiệm lập hóa đơn1. Người bán hàng được ủy nhiệm cho bên thứ ba lập hóa đơn cho hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ. Hóa đơn được ủy nhiệm cho bên thứ ba lập vẫn phải ghi tên đơn vị bán là đơn vị ủy nhiệm và đóng dấu đơn vị ủy nhiệm phía trên bên trái của tờ hóa đơn trường hợp hóa đơn tự in được in từ thiết bị của bên được ủy nhiệm hoặc hóa đơn điện tử thì không phải đóng dấu của đơn vị ủy nhiệm. Việc ủy nhiệm phải được xác định bằng văn bản giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy Nội dung văn bản ủy nhiệm phải ghi đầy đủ các thông tin về hóa đơn ủy nhiệm hình thức hóa đơn, loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn và số lượng hóa đơn từ số... đến số...; mục đích ủy nhiệm; thời hạn ủy nhiệm; phương thức giao nhận hoặc phương thức cài đặt hóa đơn ủy nhiệm nếu là hóa đơn tự in hoặc hóa đơn điện tử; phương thức thanh toán hóa đơn ủy Bên ủy nhiệm phải lập thông báo ủy nhiệm có ghi đầy đủ các thông tin về hóa đơn ủy nhiệm, mục đích ủy nhiệm, thời hạn ủy nhiệm dựa trên văn bản ủy nhiệm đã ký kết, có tên, chữ ký, dấu nếu có của đại diện bên ủy nhiệm cho bên nhận ủy nhiệm. Thông báo ủy nhiệm phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm, chậm nhất là ba 03 ngày trước khi bên nhận ủy nhiệm lập hóa đơn..4. Bên nhận ủy nhiệm phải niêm yết thông báo ủy nhiệm tại nơi bán hàng hóa, dịch vụ được ủy nhiệm lập hóa đơn để người mua hàng hóa, dịch vụ được Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước hạn ủy nhiệm lập hóa đơn, hai bên phải xác định bằng văn bản và bên nhận ủy nhiệm phải tháo gỡ ngay các thông báo đã niêm yết tại nơi bán hàng hóa, dịch Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải tổng hợp báo cáo định kỳ việc sử dụng các hóa đơn ủy nhiệm. Bên ủy nhiệm phải thực hiện báo cáo sử dụng hóa đơn trong đó có các hóa đơn ủy nhiệm hàng quý theo hướng dẫn tại Thông tư này. Bên nhận ủy nhiệm không phải thực hiện thông báo phát hành hóa đơn ủy nhiệm và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ủy 18. Bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn1. Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, người bán phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập Bảng kê. Trường hợp người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” và “tiền thuế giá trị gia tăng”. Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày mẫu số Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.3. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy định. Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn này ghi là “bán lẻ không giao hóa đơn”.Điều 19. Lập hóa đơn khi danh mục hàng hóa, dịch vụ nhiều hơn số dòng của một số hóa đơn Trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ nếu danh mục hàng hóa, dịch vụ nhiều hơn số dòng của một số hóa đơn, người bán hàng có thể lập thành nhiều hóa đơn hoặc lựa chọn một trong hai hình thức sau1. Người bán hàng ghi liên tiếp nhiều số hóa đơn. Dòng ghi hàng hóa cuối cùng của số hóa đơn trước ghi cụm từ “tiếp số sau” và dòng ghi hàng hóa đầu số hóa đơn sau ghi cụm từ “tiếp số trước”. Các hóa đơn liệt kê đủ các mặt hàng theo thứ tự liên tục từ hóa đơn này đến hóa đơn khác. Thông tin người bán, thông tin người mua được ghi đầy đủ ở số hóa đơn đầu tiên. Chữ ký và dấu người bán nếu có, chữ ký người mua, giá thanh toán, phụ thu, phí thu thêm, chiết khấu thương mại, thuế giá trị gia tăng được ghi trong hóa đơn cuối cùng và gạch chéo phần còn trống nếu có. Trường hợp cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn tự in, việc lập và in hóa đơn thực hiện trực tiếp từ phần mềm và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra nhiều hơn số dòng của một trang hóa đơn, Cục thuế xem xét từng trường hợp cụ thể để chấp thuận cho cơ sở kinh doanh được sử dụng hóa đơn nhiều hơn một trang nếu trên phần đầu của trang sau của hóa đơn có hiển thị cùng số hóa đơn như của trang đầu do hệ thống máy tính cấp tự động; cùng tên, địa chỉ, MST của người mua, người bán như trang đầu; cùng mẫu và ký hiệu hóa đơn như trang đầu; kèm theo ghi chú bằng tiếng Việt không dấu “tiep theo trang truoc – trang X/Y” trong đó X là số thứ tự trang và Y là tổng số trang của hóa đơn đó.”2. Người bán hàng được sử dụng bảng kê để liệt kê các loại hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa Nội dung ghi trên hóa đơn Hóa đơn phải ghi rõ “kèm theo bảng kê số..., ngày..., tháng.... năm...”. Mục “tên hàng” trên hóa đơn chỉ ghi tên gọi chung của mặt hàng. Các tiêu thức khác ghi trên hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 16 Thông tư Nội dung trên bảng kê Bảng kê do người bán hàng tự thiết kế phù hợp với đặc điểm, mẫu mã, chủng loại của các loại hàng hóa nhưng phải đảm bảo các nội dung chính như sau + Tên người bán hàng, địa chỉ liên lạc, mã số thuế + Tên hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền. Trường hợp người bán hàng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì bảng kê phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng”, “tiền thuế giá trị gia tăng”. Tổng cộng tiền thanh toán chưa có thuế giá trị gia tăng đúng với số tiền ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Bảng kê phải ghi rõ “kèm theo hóa đơn số... Ngày... tháng.... năm” và có đầy đủ các chữ ký của người bán hàng, chữ ký của người mua hàng như trên hóa đơn. Trường hợp bảng kê có hơn một 01 trang thì các bảng kê phải được đánh số trang liên tục và phải đóng dấu giáp lai. Trên bảng kê cuối cùng phải có đầy đủ chữ ký của người bán hàng, chữ ký của người mua hàng như trên hóa đơn. Số bảng kê phát hành phù hợp với số liên hóa đơn. Bảng kê được lưu giữ cùng với hóa đơn để cơ quan thuế kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Người bán hàng và người mua hàng thực hiện quản lý và lưu giữ bảng kê kèm theo hóa đơn theo quy 20. Xử lý đối với hóa đơn đã lập1. Trường hợp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn lập sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc hóa đơn đã lập và giao cho người mua, người người bán và người mua chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ, người bán và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được lý do thu hồi hóa đơn. Người bán gạch chéo các liên, lưu giữ số hóa đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh tăng, giám số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số…, ký hiệu… Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm -.4. Hướng dẫn xử lý đối với hóa đơn đã lập trong một số trường hợp cụ thể thực hiện theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 21. Xử lý hóa đơn trong các trường hợp không tiếp tục sử dụng1. Tổ chức, hộ, cá nhân thông báo với cơ quan thuế hóa đơn không tiếp tục sử dụng trong các trường hợp saua Tổ chức, hộ, cá nhân được cơ quan thuế chấp thuận ngưng sử dụng mã số thuế còn gọi là đóng mã số thuế phải dừng việc sử dụng các loại hóa đơn đã thông báo phát hành còn chưa sử Tổ chức, hộ, cá nhân phát hành loại hóa đơn thay thế phải dừng sử dụng các số hóa đơn bị thay thế còn chưa sử Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn của cơ quan thuế không tiếp tục sử dụng thì tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn phải tiến hành hủy hóa đơn theo hướng dẫn tại Điều 29 Thông tư Hóa đơn mất, cháy, hỏng theo hướng dẫn tại Điều 24 Thông tư Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm thông báo hết giá trị sử dụng của các hóa đơn sau - Hóa đơn không tiếp tục sử dụng do tổ chức, hộ, cá nhân thông báo với cơ quan thuế thuộc các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này. - Hóa đơn chưa lập mà tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh mà không thông báo với cơ quan thuế; - Hóa đơn chưa lập của tổ chức, hộ, cá nhân tự ý ngừng kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan thuế; - Hóa đơn mua của cơ quan thuế mà tổ chức, hộ, cá nhân có hành vi cho, 22. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn giả, hóa đơn chưa có giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng. Hóa đơn giả là hóa đơn được in hoặc khởi tạo theo mẫu hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc in, khởi tạo trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn. Hóa đơn chưa có giá trị sử dụng là hóa đơn đã được tạo theo hướng dẫn tại Thông tư này, nhưng chưa hoàn thành việc thông báo phát hành. Hóa đơn hết giá trị sử dụng là hóa đơn đã làm đủ thủ tục phát hành nhưng tổ chức, cá nhân phát hành thông báo không tiếp tục sử dụng nữa; các loại hóa đơn bị mất sau khi đã thông báo phát hành được tổ chức, cá nhân phát hành báo mất với cơ quan thuế quản lý trực tiếp; hóa đơn của các tổ chức, cá nhân đã ngừng sử dụng mã số thuế còn gọi là đóng mã số thuế.Điều 23. Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn1. Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn là việc lập khống hóa đơn; cho hoặc bán hóa đơn chưa lập để tổ chức, cá nhân khác lập khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trừ các trường hợp được sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế bán hoặc cấp và trường hợp được ủy nhiệm lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này; cho hoặc bán hóa đơn đã lập để tổ chức, cá nhân khác hạch toán, khai thuế hoặc thanh toán vốn ngân sách; lập hóa đơn không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc; lập hóa đơn sai lệch nội dung giữa các liên; dùng hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ Một số trường hợp cụ thể được xác định là sử dụng bất hợp pháp hóa đơn - Hóa đơn có nội dung được ghi không có thực một phần hoặc toàn bộ. - Sử dụng hóa đơn của tổ chức, cá nhân khác để bán ra, để hợp thức hóa hàng hóa, dịch vụ mua vào không có chứng từ hoặc hàng hóa, dịch vụ bán ra để gian lận thuế, để bán hàng hóa nhưng không kê khai nộp thuế. - Sử dụng hóa đơn của tổ chức, cá nhân khác để bán hàng hóa, dịch vụ, nhưng không kê khai nộp thuế, gian lận thuế; để hợp thức hàng hóa, dịch vụ mua vào không có chứng từ. - Hóa đơn có sự chênh lệch về giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc sai lệch các tiêu thức bắt buộc giữa các liên của hóa đơn. - Sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ mà cơ quan thuế, cơ quan công an và các cơ quan chức năng khác đã kết luận là sử dụng bất hợp pháp hóa 24. Xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn1. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nếu phát hiện mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về việc mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này chậm nhất không quá năm 05 ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn. Trường hợp ngày cuối cùng ngày thứ 05 trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ Trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán đã lập hóa đơn theo đúng quy định nhưng sau đó người bán hoặc người mua làm mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn bản gốc đã lập thì người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, trong biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn người bán hàng khai, nộp thuế trong tháng nào, ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền, đóng dấu nếu có trên biên bản và người bán sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho người mua. Người mua được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu nếu có của người bán kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế. Người bán và người mua phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc mất, cháy, hỏng hóa đơn. Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn liên 2 đã sử dụng có liên quan đến bên thứ ba ví dụ bên thứ ba là bên vận chuyển hàng hoặc bên chuyển hóa đơn thì căn cứ vào việc bên thứ ba do người bán hoặc người mua thuê để xác định trách nhiệm và xử phạt người bán hoặc người mua theo quy 25. Sử dụng hóa đơn của người mua hàng1. Người mua được sử dụng hóa đơn hợp pháp theo quy định pháp luật để chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ; hưởng chế độ khuyến mãi, chế độ hậu mãi, xổ số hoặc được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; được dùng để hạch toán kế toán hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán; kê khai các loại thuế; đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu và để kê khai thanh toán vốn ngân sách nhà nước theo các quy định của pháp Hóa đơn được sử dụng trong các trường hợp tại khoản 1 phải là - Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ bản gốc, liên 2 liên giao khách hàng, trừ các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 4 và Điều 24 Thông tư này. - Hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu, nội dung theo quy định và phải nguyên vẹn. - Số liệu, chữ viết, đánh máy hoặc in trên hóa đơn phải rõ ràng, đầy đủ, chính xác theo đúng quy định, không bị tẩy xóa, sửa chữa. - Hóa đơn không thuộc các trường hợp nêu tại Điều 22 và Điều 23 Thông tư IV QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠNĐiều 26. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ1. Tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ có quyềna Tạo hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in để sử dụng nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo hướng dẫn tại Thông tư này;b Mua hóa đơn do Cục Thuế phát hành nếu thuộc đối tượng được mua hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này;c Sử dụng hóa đơn hợp pháp để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh;d Từ chối cung cấp các số liệu về in, phát hành, sử dụng hóa đơn cho các tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;đ Khiếu kiện các tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm các quyền tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn hợp Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụa Quản lý các hoạt động tạo hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này;b Ký hợp đồng đặt in hóa đơn với các tổ chức nhận in có đủ điều kiện hướng dẫn tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này trong trường hợp đặt in hóa đơn; ký hợp đồng mua phần mềm tự in hóa đơn với các tổ chức cung ứng phần mềm đủ điều kiện hướng dẫn tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này trong trường hợp sử dụng hóa đơn tự in;c Lập và gửi Thông báo phát hành hóa đơn theo quy định;d Lập và giao hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, trừ trường hợp không bắt buộc phải lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này;đ Thường xuyên tự kiểm tra việc sử dụng hóa đơn, kịp thời ngăn ngừa các biểu hiện vi phạm;e Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo hướng dẫn tại Điều 27 Thông tư 27. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơnHàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không =0Thời hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. Việc nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng được thực hiện trong thời gian 12 tháng kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày chuyển sang diện mua hóa đơn của cơ quan thuế. Hết thời hạn trên, cơ quan thuế kiểm tra việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tình hình kê khai, nộp thuế để thông báo doanh nghiệp chuyển sang Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý. Trường hợp chưa có thông báo của cơ quan thuế, doanh nghiệp tiếp tục báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng. Tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn khi chia, tách, sáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế. Trường hợp tổ chức, hộ, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh đến địa bàn khác địa bàn cơ quan thuế đang quản lý trực tiếp thì phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi. Hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí dịch vụ của các ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé, thẻ và một số trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính không phải báo cáo đến từng số hóa đơn mà báo cáo theo số lượng tổng số hóa đơn. Cơ sở kinh doanh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số lượng hóa đơn còn tồn đầu kỳ, tổng số đã sử dụng, tổng số xoá bỏ, mất, hủy và phải đảm bảo cung cấp được số liệu hóa đơn chi tiết từ số…đến số khi cơ quan thuế yêu 28. Lưu trữ, bảo quản hóa đơn1. Hóa đơn tự in chưa lập được lưu trữ trong hệ thống máy tính theo chế độ bảo mật thông Hóa đơn đặt in chưa lập được lưu trữ, bảo quản trong kho theo chế độ lưu trữ bảo quản chứng từ có Hóa đơn đã lập trong các đơn vị kế toán được lưu trữ theo quy định lưu trữ, bảo quản chứng từ kế Hóa đơn đã lập trong các tổ chức, hộ, cá nhân không phải là đơn vị kế toán được lưu trữ và bảo quản như tài sản riêng của tổ chức, hộ, cá nhân 29. Hủy hóa đơn1. Hóa đơn được xác định đã hủy - Hóa đơn in thử, in sai, in trùng, in thừa, in hỏng; các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in được xác định đã hủy xong khi không còn nguyên dạng của bất kỳ một tờ hóa đơn nào hoặc không còn chữ trên tờ hóa đơn để có thể lắp ghép, sao chụp hoặc khôi phục lại theo nguyên bản. - Hóa đơn tự in được xác định đã hủy xong nếu phần mềm tạo hóa đơn được can thiệp để không thể tiếp tục tạo ra hóa Các trường hợp hủy hóa đơna Hóa đơn đặt in bị in sai, in trùng, in thừa phải được hủy trước khi thanh lý hợp đồng đặt in hóa Tổ chức, hộ, cá nhân có hóa đơn không tiếp tục sử dụng phải thực hiện hủy hóa đơn. Thời hạn hủy hóa đơn chậm nhất là ba mươi 30 ngày, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế. Trường hợp cơ quan thuế đã thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng trừ trường hợp thông báo do thực hiện biện pháp cưỡng chế nợ thuế, tổ chức, hộ, cá nhân phải hủy hóa đơn, thời hạn hủy hóa đơn chậm nhất là mười 10 ngày kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hết giá trị sử dụng hoặc từ ngày tìm lại được hóa đơn đã Các loại hóa đơn đã lập của các đơn vị kế toán được hủy theo quy định của pháp luật về kế Các loại hóa đơn chưa lập nhưng là vật chứng của các vụ án thì không hủy mà được xử lý theo quy định của pháp Hủy hóa đơn của tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanha Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải lập Bảng kiểm kê hóa đơn cần Tổ chức kinh doanh phải thành lập Hội đồng hủy hóa đơn. Hội đồng hủy hóa đơn phải có đại diện lãnh đạo, đại diện bộ phận kế toán của tổ chức. Hộ, cá nhân kinh doanh không phải thành lập Hội đồng khi hủy hóa Các thành viên Hội đồng hủy hóa đơn phải ký vào biên bản hủy hóa đơn và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sai Hồ sơ hủy hóa đơn gồm - Quyết định thành lập Hội đồng hủy hóa đơn, trừ trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh; - Bảng kiểm kê hóa đơn cần hủy ghi chi tiết tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn hủy từ số... đến số... hoặc kê chi tiết từng số hóa đơn nếu số hóa đơn cần hủy không liên tục; - Biên bản hủy hóa đơn; - Thông báo kết quả hủy hóa đơn phải có nội dung loại, ký hiệu, số lượng hóa đơn hủy từ số… đến số, lý do hủy, ngày giờ hủy, phương pháp hủy mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ hủy hóa đơn được lưu tại tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn. Riêng Thông báo kết quả hủy hóa đơn được lập thành hai 02 bản, một bản lưu, một bản gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá năm 05 ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa Hủy hóa đơn của cơ quan thuế Cơ quan thuế thực hiện hủy hóa đơn do Cục thuế đặt in đã thông báo phát hành chưa bán hoặc chưa cấp nhưng không tiếp tục sử dụng. Tổng cục Thuế có trách nhiệm quy định quy trình hủy hóa đơn do Cục thuế đặt V KIỂM TRA, THANH TRA VỀ HÓA ĐƠNĐiều 30. Kiểm tra việc in, phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn1. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuếa Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra việc in, phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn trên báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của các tổ chức, hộ, cá Trường hợp cơ quan thuế qua kiểm tra phát hiện có dấu hiệu vi phạm, trong thời hạn năm 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện, cơ quan thuế có văn bản yêu cầu tổ chức, hộ, cá nhân báo cáo giải Kiểm tra hóa đơn tại trụ sở của tổ chức, hộ, cá nhân sử dụng hóa đơna Trường hợp tổ chức, hộ, cá nhân không giải trình hoặc giải trình không thỏa đáng, cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra hóa đơn tại trụ sở của tổ chức, cá Nội dung kiểm tra hóa đơn được quy định cụ thể trong quyết định kiểm tra tại trụ sở hoặc điểm bán hàng của đơn vị gồm căn cứ pháp lý để kiểm tra; đối tượng kiểm tra; nội dung, phạm vi kiểm tra; thời gian tiến hành kiểm tra; trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên của đoàn kiểm tra; quyền hạn và trách nhiệm của đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, hộ, cá nhân ra quyết định kiểm tra và chịu trách nhiệm về quyết định kiểm Chậm nhất là năm 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định, quyết định kiểm tra hóa đơn tại trụ sở của tổ chức, hộ, cá nhân phải được gửi cho tổ chức, hộ, cá nhân. Trong thời gian ba 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định kiểm tra hóa đơn hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra hóa đơn tại trụ sở tổ chức, hộ, cá nhân, nếu tổ chức, hộ, cá nhân chứng minh được việc lập, phát hành, sử dụng hóa đơn đúng quy định thì Thủ trưởng cơ quan thuế ra quyết định bãi bỏ quyết định kiểm tra hóa Việc kiểm tra phải được tiến hành trong thời hạn mười 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra. Trường hợp khi nhận được quyết định kiểm tra hóa đơn, tổ chức, hộ, cá nhân đề nghị hoãn thời gian tiến hành kiểm tra thì phải có văn bản gửi cơ quan thuế nêu rõ lý do và thời gian hoãn để cơ quan thuế xem xét quyết định. Trong thời hạn năm 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn thời gian kiểm tra, cơ quan thuế thông báo cho tổ chức, hộ, cá nhân biết về việc chấp nhận hay không chấp nhận về việc hoãn thời gian kiểm tra. Thời gian kiểm tra hóa đơn tại trụ sở, cửa hàng của tổ chức, hộ, cá nhân không quá năm 05 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra. Trong trường hợp cần thiết Thủ trưởng cơ quan thuế có thể gia hạn thời gian kiểm tra một lần, thời gian gia hạn không quá năm 05 ngày làm việc. Trong thời hạn năm 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra phải lập Biên bản kiểm tra. Tổ chức, hộ, cá nhân bị kiểm tra được quyền nhận biên bản kiểm tra hóa đơn, yêu cầu giải thích nội dung Biên bản kiểm tra và bảo lưu ý kiến trong Biên bản kiểm tra nếu có.e Xử lý kết quả kiểm tra - Chậm nhất năm 05 ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra với tổ chức, cá nhân bị kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo người ra quyết định kiểm tra về kết quả kiểm tra. Trường hợp phát sinh hành vi vi phạm phải xử phạt vi phạm hành chính thì trong thời hạn không quá mười 10 ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản, Thủ trưởng cơ quan thuế phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Tổ chức, hộ, cá nhân bị kiểm tra có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử lý kết quả kiểm tra . - Trường hợp qua kiểm tra phát hiện hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng hóa đơn dẫn đến phải xử lý về thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra, thanh tra về thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Thanh tra và quy trình kiểm tra, thanh tra về 31. Thanh tra về hóa đơn Việc thanh tra về hóa đơn được kết hợp với việc thanh tra chấp hành pháp luật thuế tại trụ sở người nộp VI TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 32. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014. Bãi bỏ Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Các nội dung hướng dẫn về hóa đơn tại các văn bản trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Các văn bản hướng dẫn khác về hóa đơn không trái với Thông tư này vẫn còn hiệu lực thi Các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh đang sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu không thuộc đối tượng chuyển sang mua hóa đơn của cơ quan thuế từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì vẫn thuộc đối tượng được tạo hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in. Đối với hóa đơn đặt in, tự in doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh đã thực hiện Thông báo phát hành theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính thì được tiếp tục sử Từ ngày 1/6/2014, cơ quan thuế không tiếp nhận Thông báo phát hành hóa đơn xuất khẩu. Trường hợp các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh chưa sử dụng hết các số hóa đơn xuất khẩu đã đặt in và thực hiện Thông báo phát hành theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì đăng ký số lượng hóa đơn xuất khẩu còn tồn và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 31/7/2014 Mẫu số Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Từ ngày 01/8/2014, các số hóa đơn xuất khẩu còn tồn đã đăng ký theo quy định tại Khoản này được tiếp tục sử dụng. Các số hóa đơn xuất khẩu chưa đăng ký hoặc đăng ký sau ngày 31/7/2014 không có giá trị sử dụng. Doanh nghiệp thực hiện hủy hóa đơn xuất khẩu theo hướng dẫn tại Điều 29 Thông tư này và sử dụng hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài theo hướng dẫn tại Thông tư Thông tư này gồm 5 Phụ lục, các phụ lục từ phụ lục 1 đến phụ lục 4 có tính bắt buộc, phụ lục 5 có tính chất tham khảo không bắt buộc.Điều 33. Trách nhiệm thi hành1. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh, không kinh doanh và người mua hàng hóa, dịch vụ thực hiện theo nội dung Thông tư này, kiểm tra và xử lý các vi phạm của tổ chức, hộ, cá nhân sử dụng hóa Tổ chức, hộ, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn thực hiện đầy đủ các hướng dẫn tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./. Nơi nhận - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; - HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế, Cục Hải quan các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - Website Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu VT, TCT VT, CS. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn Phụ lục 1 HƯỚNG DẪN KÝ HIỆU VÀ GHI THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN HÓA ĐƠN Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính Tên loại hóa đơn Gồm Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; tem; vé; thẻ. Ký hiệu mẫu số hóa đơn mẫu hóa đơn ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn. 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn. Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn Loại hóa đơn Mẫu số 1- Hóa đơn giá trị gia tăng. 2- Hóa đơn bán hàng. 3- Hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. 4- Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ; + Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý. 01GTKT 02GTTT 07KPTQ 03XKNB 04HGDL Ví dụ Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên. Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hóa đơn; nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý... - Đối với tem, vé, thẻ Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự. Cụ thể Ký hiệu 01/ đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT Ký hiệu 02/ đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng Ký hiệu hóa đơn ký hiệu hóa đơn có 6 ký tự đối với hóa đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành. 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn. Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y; 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hóa đơn và hình thức hóa đơn. Năm tạo hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm; Ký hiệu của hình thức hóa đơn sử dụng 3 ký hiệu E Hóa đơn điện tử, T Hóa đơn tự in, P Hóa đơn đặt in; - Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo /. Ví dụ AA/11E trong đó AA là ký hiệu hóa đơn; 11 hóa đơn tạo năm 2011; E là ký hiệu hóa đơn điện tử; AB/12T trong đó AB là ký hiệu hóa đơn; 12 hóa đơn tạo năm 2012; T là ký hiệu hóa đơn tự in; AA/13P trong đó AA là ký hiệu hóa đơn; 13 hóa đơn tạo năm 2013; P là ký hiệu hóa đơn đặt in. Để phân biệt hóa đơn đặt in của các Cục Thuế và hóa đơn của các tổ chức, cá nhân, hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu gọi là mã hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành. Ví dụ Hóa đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như sau 01AA/11P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội đặt in, tạo năm 2011; 03AB/12P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế TP HCM đặt in, tạo năm 2012; Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC Số thứ tự hóa đơn ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hóa đơn, bao gồm 7 chữ số. Liên hóa đơn Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc Liên 1 Lưu Liên 2 Giao cho người mua Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hóa đơn đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn./. Phụ lục 2 Mà HÓA ĐƠN CỦA CỤC THUẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG PHÁT HÀNH Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính Mã Tỉnh, thành phố Mã Tỉnh, thành phố 01 Hà Nội 34 Bình Thuận 02 Hải Phòng 35 Vũng Tàu 03 Hồ Chí Minh 36 Đồng Nai 04 Đà Nẵng 37 Bình Dương 06 Nam Định 38 Bình Phước 07 Hà Nam 39 Tây Ninh 08 Hải Dương 40 Quảng Nam 09 Hưng Yên 41 Bình Định 10 Thái Bình 42 Khánh Hoà 11 Long An 43 Quảng Ngãi 12 Tiền Giang 44 Phú Yên 13 Bến Tre 45 Ninh Thuận 14 Đồng Tháp 46 Thái Nguyên 15 Vĩnh Long 47 Bắc Kạn 16 An Giang 48 Cao Bằng 17 Kiên Giang 49 Lạng Sơn 18 Cần Thơ 50 Tuyên Quang 19 Bạc Liêu 51 Hà Giang 20 Cà Mau 52 Yên Bái 21 Trà Vinh 53 Lào Cai 22 Sóc Trăng 54 Hoà Bình 23 Bắc Ninh 55 Sơn La 24 Bắc Giang 56 Điện Biên 25 Vĩnh Phúc 57 Quảng Ninh 26 Phú Thọ 58 Lâm Đồng 27 Ninh Bình 59 Gia Lai 28 Thanh Hóa 60 Đắk Lắk 29 Nghệ An 61 Kon Tum 30 Hà Tĩnh 62 Lai Châu 31 Quảng Bình 63 Hậu Giang 32 Quảng Trị 64 Đắk Nông 33 Thừa Thiên - Huế Phụ lục 3CÁC MẪU HÓA ĐƠN, BẢNG BIỂU Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính Mẫu Hóa đơn Giá trị gia tăng do Cục Thuế phát hành TÊN CỤC THUẾ................ Mẫu số 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu 01AA/14P Liên 1 Lưu Số 0000001 Ngày………tháng………năm 20..... Đơn vị bán hàng............................................................................................................................................. Mã số thuế...................................................................................................................................................... Địa chỉ........................................................................................................................................................... Điện thoại........................................................Số tài khoản......................................................................... Họ tên người mua hàng................................................................................................................................... Tên đơn vị........................................................................................................................................................ Mã số thuế...................................................................................................................................................... Địa chỉ............................................................................................................................................................... Số tài khoản...................................................................................................................................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Cộng tiền hàng .............................. Thuế suất GTGT........... %, Tiền thuế GTGT …………………… Tổng cộng tiền thanh toán ………………………………………………………….……………….. Số tiền viết bằng chữ............................................................................................................................... Người mua hàng Người bán hàng Ký, ghi rõ họ, tên Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn In tại Công ty in......., Mã số thuế............ Ghi chú - Liên 1 Lưu - Liên 2 Giao người mua - Liên 3..... Mẫu Hóa đơn bán hàng do Cục Thuế phát hành In tại Công ty in......., Mã số thuế............ TÊN CỤC THUẾ................ Mẫu số 02GTTT3/001 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ký hiệu 03AA/14P Liên 1 Lưu Số 0000001 Ngày………tháng………năm 20..... Đơn vị bán hàng............................................................................................................................................. Mã số thuế...................................................................................................................................................... Địa chỉ........................................................................................................................................................... Điện thoại.......................................................Số tài khoản............................................................................ Họ tên người mua hàng................................................................................................................................... Tên đơn vị........................................................................................................................................................ Mã số thuế...................................................................................................................................................... Địa chỉ............................................................................................................................................................... Số tài khoản...................................................................................................................................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ …........................... Số tiền viết bằng chữ.......................................................................................................................... Người mua hàng Ký, ghi rõ họ, tên Người bán hàng Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn Ghi chú - Liên 1 Lưu - Liên 2 Giao người mua - Liên 3 ... Mẫu Đơn đề nghị mua hóa đơn CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày……… tháng……… năm……… ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA HÓA ĐƠN Kính gửi…………………………………………………………………………………… I. Tổ chức, cá nhân đề nghị mua hóa đơn……………………………………………………… 1. Tên tổ chức, cá nhân Ghi theo đăng ký thuế………………………………………………... 2. Mã số thuế……………………………………………………………………………………... 3. Địa chỉ trụ sở chính Ghi theo đăng ký thuế…………………………………………………. 4. Địa chỉ nhận thông báo thuế Ghi theo đăng ký thuế……………………………………….. 5. Số điện thoại liên hệ…………………………………………………………………………... + Cố định…………………………………………………………………………………………. + Di động…………………………………………………………………………………………. 6. Người đại diện theo pháp luật Ghi theo đăng ký thuế……………………………………… 7. Vốn điều lệ ghi theo số đã góp đủ…………………………………………………………… 8. Số lượng lao động…………………………………………………………………………….. 9. Tên người mua hóa đơn Đối với hộ kinh doanh thì tên người mua hóa đơn là chủ hộ kinh doanh, trường hợp chủ hộ ủy quyền cho người khác thì phải kèm giấy ủy quyền………………. Số CMND người đi mua hóa đơn……………………………………………………………….. Ngày cấp.......................................... Nơi cấp................................................................................... II. Số lượng hóa đơn, chứng từ đề nghị mua Đề nghị cơ quan thuế bán hóa đơn, chứng từ để sử dụng theo số lượng và loại như sau S T T Loại hóa đơn, chứng từ Tồn đầu kỳ trước Số lượng mua kỳ trước Sử dụng trong kỳ Còn cuối kỳ Số lượng mua kỳ này Sử dụng Xóa bỏ Mất Hủy Cộng Tôi xin cam kết Đã nghiên cứu kỹ các quy định trong Luật thuế, Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ. Quản lý và sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế phát hành đúng quy định. Nếu vi phạm tổ chức, cá nhân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Ghi chú - Hộ, cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên Mẫu Đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày……… tháng……… năm 20…… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN LẺ Kính gửi …………………………………………………………………… I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lẻ hóa đơn 1. Tên tổ chức, cá nhân 2. Địa chỉ Số nhà …………………………………..…….Ngõ ngách, xóm ……………………… Đường phố thôn ...............………………........................................................................ Phường xã…………………………….……........................................................……..... Quận huyện ………………………………Tỉnh thành phố …………………………. 3. Số Quyết định thành lập tổ chứcnếu có Cấp ngày........................................................... Cơ quan cấp............................................. 4. Mã số thuế nếu có...................................................................................................... 5. Tên người nhận hóa đơn Trường hợp là cá nhân thì tên người nhận hóa đơn là cá nhân đề nghị cấp hóa đơn.......................................................................................... 6. Số CMND người đi nhận hóa đơn.............................................................................. Ngày cấp ............................................. Nơi cấp................................................................ II. Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Tên hàng hóa, dịch vụ............................................................................................. Tên người mua hàng hóa, dịch vụ........................................................................... Địa chỉ người mua hàng hóa, dịch vụ...................................................................... Mã số thuế người mua hàng hóa, dịch vụ................................................................ Số, ngày hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụnếu có.......................................... Doanh thu phát sinh................................................................................................. Là tổ chức cá nhân không có đăng ký kinh doanh, không kinh doanh thường xuyên, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ. Chúng tôi xin cam kết - Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp hóa đơn. - Quản lý hóa đơn do cơ quan Thuế phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có Mẫu Thông báo phát hành hóa đơn Mẫu Thông báo phát hành hóa đơn mẫu TB01/AC ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC được thay thế bởi Mẫu Thông báo phát hành hóa đơn mẫu TB01/AC loại dành cho tổ chức, doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC theo quy định tại Điểm a Khoản 8 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC Mẫu Thông báo phát hành hóa đơn Mẫu Thông báo phát hành hóa đơn mẫu TB02/AC ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC được thay thế bởi Mẫu Thông báo phát hành hóa đơn mẫu TB02/AC loại dành cho Cục Thuế ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC theo quy định tại Điểm b Khoản 8 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC Mẫu Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn Mẫu Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn mẫu số BC01/AC ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC được thay thế bởi Mẫu Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn mẫu số BC01/AC ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC theo quy định tại Điểm b Khoản 8 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC Mẫu Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........., ngày.........tháng.........năm 20...... BÁO CÁO MẤT, CHÁY, HỎNG HÓA ĐƠN Tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng hóa đơn............................................ Mã số thuế............................................................................................................... Địa chỉ...................................................................................................................... Căn cứ Biên bản mất, cháy, hỏng hóa đơn. Hồi...... giờ........ ngày........tháng........năm........, tổ chức, cá nhân xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn như sau STT Tên loại hóa đơn Mẫu số Ký hiệu hóa đơn Từ số đến số Số lượng Liên hóa đơn Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 AA/14T Hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ đã sử dụng hoặc chưa sử dụng đã phát hành hoặc chưa phát hành Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ Lý do mất, cháy, hỏng hóa đơn ....................................................................................... …………………………………………………………………………………………... Đơn vị cam kết Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu phát hiện khai sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nơi nhận - Cơ quan thuế trực tiếp quản lý - Lưu. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký đóng dấu và ghi rõ họ tên Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN Quý…….năm...... Tên tổ chức cá nhân...................................................................................................................................................................... Mã số thuế ....................................................................................................................................................................................... Địa chỉ ............................................................................................................................................................................................ Đơn vị tính Số STT Tên loại hóa đơn Ký hiệu mẫu hóa đơn Ký hiệu hóa đơn Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành trong kỳ Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ Tồn cuối kỳ Tổng số Số tồn đầu kỳ Số mua/ phát hành trong kỳ Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy Trong đó Số lượng đã sử dụng Xóa bỏ Mất Hủy Từ số Đến số Từ số Đến số Từ số Đến số Cộng Số lượng Số Số lượng Số Số lượng Số Từ số Đến số Số lượng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Hóa đơn GTGT 01GTKT3/001 AA/13P 200 1 100 101 200 1 104 104 50 3 8,12,22 1 101 50 51-100 105 200 96 Hóa đơn bán hàng 01GTGT3/001 Phiếu XKKVCNB 01XKNB3/001 Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Người lập biểu Ký, ghi rõ họ, tên ............, ngày........... tháng.......... năm........... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu Mẫu Bảng kê hóa đơn chuyển đi BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHƯA SỬ DỤNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHUYỂN ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KHÁC ĐỊA BÀN CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ Đính kèm Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn 1. Tên tổ chức, cá nhân ...................................................................................................... 2. Mã số thuế ...................................................................................................................... 3. Các loại hóa đơn chưa sử dụng ...................................................................................... STT Tên loại hóa đơn Ký hiệu mẫu Ký hiệu hóa đơn Số lượng Từ số đến số 1 Hóa đơn giá trị gia tăng 01GTKT2/001 AA/14T 100,000 1 100,000 ………, ngày………tháng………năm……… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu Mẫu Thông báo kết quả hủy hóa đơn CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG BÁO KẾT QUẢ HỦY HÓA ĐƠN Kính gửi…………………………………………………………………... Tên tổ chức, cá nhân....................................................................................................... Mã số thuế……………………………………………………………………………… Địa chỉ………………………………………………………………………………….. Phương pháp hủy hóa đơn……………………………………………………………. Hồi giờ………ngày………tháng………năm………, tổ chức, cá nhân thông báo hủy hóa đơn như sau STT Tên loại hóa đơn Mẫu số Ký hiệu hóa đơn Từ số Đến số Số lượng 1 2 3 4 5 6 7 Ngày……… tháng………năm……… Người lập biểu NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu Mẫu Bảng kê quyết toán hóa đơn BẢNG KÊ CHI TIẾT HÓA ĐƠN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẾN THỜI ĐIỂM QUYẾT TOÁN HÓA ĐƠN Đính kèm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn BC26/AC 1. Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................. 2. Mã số thuế............................................................................................................... 3. Các loại hóa đơn chưa được sử dụng .................................................................. STT Tên loại hóa đơn Ký hiệu mẫu Ký hiệu hóa đơn Số lượng Từ số đến số I HÓA ĐƠN HẾT GIÁ TRỊ SỬ DỤNG 1 Hóa đơn giá trị gia tăng 01GTKT2/001 AA/13T 100,000 1 100,000 II HÓA ĐƠN ĐĂNG KÝ TIẾP TỤC SỬ DỤNG 4. Cơ quan thuế chuyển đến trường hợp chuyển địa điểm ................................. ........., ngày.........tháng.........năm......... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Ghi chú Dùng cho các trường hợp phải quyết toán thuế Mẫu Thông báo điều chỉnh thông tin hóa đơn THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TẠI THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN Dành cho tổ chức, cá nhân kinh doanh phát hành hóa đơn đặt in, tự in 1. Tên đơn vị phát hành hóa đơn.................................................................. 2. Mã số thuế................................................................................................. 3. Địa chỉ trụ sở chính................................................................................... 4. Điện thoại................................................................................................... Ngày........tháng........năm............., tổ chức, cá nhân đã có thông báo phát hành hóa đơn. Nay tổ chức, cá nhân đăng ký thông tin thay đổi như sau STT Thông tin thay đổi Thông tin cũ Thông tin mới 6. Thông tin đơn vị chủ quản trường hợp tổ chức, cá nhân dùng hóa đơn của đơn vị chủ quản đặt in, tự in - Tên đơn vị........................................................................................................................... - Mã số thuế........................................................................................................................... 7. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo............................................................................ ........, ngày.........tháng.........năm......... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên Mẫu Đề nghị sử dụng hóa đơn tự in/đặt in CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày ....... tháng .......năm ....... ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ... tự in, đặt in Kính gửi ....Tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp………………. Tên người nộp thuế ................................................................................................. Mã số thuế ............................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính Ghi theo đăng ký thuế ........................................................... Địa chỉ nhận thông báo thuế Ghi theo đăng ký thuế............................................... Số điện thoại liên hệ + Cố định ................................................................................................................. + Di động ................................................................................................................ Người đại diện theo pháp luật Ghi theo đăng ký thuế............................................ Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính ................................................................................................................................... Qua nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật quy định về hóa đơn, chúng tôi nhận thấy đã đáp ứng đầy đủ điều kiện để được sử dụng hóa đơn ...... tự in/đặt in. Chúng tôi đề nghị ... tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận cho chúng tôi sử dụng hóa hóa đơn ...... tự in/đặt in. Chúng tôi cam kết sử dụng hóa đơn ...... tự in/đặt in theo đúng quy định. Nếu vi phạm, tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu nếu có Mẫu Thông báo về việc sử dụng hóa đơn tự in/đặt in TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............, ngày..........tháng ........năm ..... Số ….../TB-.....…. THÔNG BÁO Về việc sử dụng hóa đơn tự in/đặt in Kính gửi...................................................................................... Mã số thuế .................................................................................. Địa chỉ nhận thông báo.......................................................... Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành; Sau khi xem xét văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in/đặt in số ...... ngày ... tháng... năm... của .....tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ, ...Tên cơ quan thuế............... thông báo Trường hợp của .....tên người nộp thuế........ đủ điều kiện/không đủ điều kiện được sử dụng hóa đơn tự in/đặt in. Lý do 1............. 2............. ... Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại .......................... địa chỉ ..................hoặc có văn bản gửi cơ quan Thuế quản lý trực tiếp. ...Tên cơ quan thuế ......... thông báo để người nộp thuế được biết./. Nơi nhận - Như trên; ...... - Lưu VT;.... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu Mẫu Cam kết CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CAM KẾT Kính gửi ....Tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp………………. Tên người nộp thuế ................................................................................................. Mã số thuế ............................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính Ghi theo đăng ký thuế ........................................................... Địa chỉ nhận thông báo thuế Ghi theo đăng ký thuế............................................... Số điện thoại liên hệ + Cố định ................................................................................................................. + Di động ................................................................................................................ Người đại diện theo pháp luật Ghi theo đăng ký thuế............................................ Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính ................................................................................................................................... Chúng tôi cam kết địa chỉ sản xuất, kinh doanh thực tế phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư giấy phép hành nghề hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền. Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu phát hiện sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./. Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu nếu có Phụ lục 4HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính 1. Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán nếu có, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, phương pháp khoán khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn bán hàng. 2. Trong một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa đơn, chứng từ được thực hiện cụ thể như sau Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ. Trường hợp tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế nhưng có hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì sử dụng hóa đơn bán hàng cho hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý. Tổ chức xuất nhập khẩu nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nhận nhập khẩu hàng hóa ủy thác cho các cơ sở khác, khi trả hàng cơ sở nhận ủy thác lập chứng từ như sau Cơ sở nhận nhập khẩu ủy thác khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, nếu đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, cơ sở lập hóa đơn GTGT để cơ sở đi ủy thác nhập khẩu làm căn cứ kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa ủy thác nhập khẩu. Trường hợp cơ sở nhận nhập khẩu ủy thác chưa nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, cơ sở lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu ủy thác, cơ sở mới lập hóa đơn theo quy định trên. Hóa đơn GTGT xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác ghi a Giá bán chưa có thuế GTGT bao gồm giá trị hàng hóa thực tế nhập khẩu theo giá CIF, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản phải nộp theo chế độ quy định ở khâu nhập khẩu nếu có. b Thuế suất thuế GTGT và tiền thuế GTGT ghi theo số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu. c Tổng cộng tiền thanh toán = a + b Cơ sở nhận nhập khẩu ủy thác lập hóa đơn GTGT riêng để thanh toán tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu. Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm Lệnh điều động nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa, khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ. Khi hàng hóa đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hóa đơn GTGT để kê khai nộp thuế, hoàn thuế GTGT hoặc hóa đơn bán hàng. Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng để xuất cho khách hàng nước ngoài. Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. Nếu việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình kỳ chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Tổ chức kinh doanh kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ xuất điều chuyển hàng hóa cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng ở khác địa phương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau; xuất hàng hóa cho cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng, căn cứ vào phương thức tổ chức kinh doanh và hạch toán kế toán, cơ sở có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hóa đơn, chứng từ như sau a Sử dụng hóa đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau; b Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ; Sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý theo quy định đối với hàng hóa xuất cho cơ sở làm đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ. Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng khi bán hàng phải lập hóa đơn theo quy định giao cho người mua, đồng thời lập Bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cơ sở có hàng hóa điều chuyển hoặc cơ sở có hàng hóa gửi bán gọi chung là cơ sở giao hàng để cơ sở giao hàng lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa thực tế tiêu thụ giao cho cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng. Trường hợp cơ sở có số lượng và doanh số hàng hóa bán ra lớn, Bảng kê có thể lập cho 05 ngày hay 10 ngày một lần. Trường hợp hàng hóa bán ra có thuế suất thuế GTGT khác nhau phải lập bảng kê riêng cho hàng hóa bán ra theo từng nhóm thuế suất. Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng thực hiện kê khai nộp thuế GTGT đối với số hàng xuất bán cho người mua và được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn GTGT của cơ sở giao hàng xuất cho. Trường hợp các đơn vị trực thuộc của cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký, thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản để điều chuyển, xuất bán về trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì khi điều chuyển, xuất bán, đơn vị trực thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không sử dụng hóa đơn GTGT. Tổ chức, cá nhân làm đại lý thu mua hàng hóa theo các hình thức khi trả hàng hóa cho cơ sở ủy thác thu mua phải lập hóa đơn cho hàng hóa thu mua đại lý và hoa hồng được hưởng nếu có. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT nếu có. Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng số ký hiệu, ngày, tháng của hóa đơn, lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa đơn đã lập. Tổ chức, cá nhân xuất hàng hóa bán lưu động sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ theo quy định, khi bán hàng cơ sở lập hóa đơn theo quy định. Cơ sở xây dựng có công trình xây dựng, lắp đặt mà thời gian thực hiện dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo tiến độ hoặc theo khối lượng công việc hoàn thành bàn giao, phải lập hóa đơn thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao. Hóa đơn GTGT phải ghi rõ doanh thu chưa có thuế và thuế GTGT. Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành đã lập hóa đơn thanh toán giá trị công trình nhưng khi duyệt quyết toán giá trị công trình XDCB có điều chỉnh giá trị khối lượng xây dựng phải thanh toán thì lập hóa đơn, chứng từ điều chỉnh giá trị công trình phải thanh toán. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì khi thu tiền, tổ chức, cá nhân phải lập hóa đơn GTGT. Trên hóa đơn ghi rõ số tiền thu, giá đất được giảm trừ trong doanh thu tính thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, số thuế GTGT. Tổ chức cho thuê tài chính cho thuê tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phải lập hóa đơn theo quy định. Tổ chức cho thuê tài chính cho thuê tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phải có hóa đơn GTGT đối với tài sản mua trong nước hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu đối với tài sản nhập khẩu; tổng số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT phải khớp với số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu. Các trường hợp tài sản mua để cho thuê không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, không có hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu thì không được ghi thuế GTGT trên hóa đơn. Việc lập hóa đơn như sau - Trường hợp tổ chức cho thuê tài chính chuyển giao toàn bộ số thuế GTGT ghi trên hóa đơn tài sản mua cho thuê tài chính cho bên đi thuê tài chính được kê khai khấu trừ một lần thuế GTGT đầu vào của tài sản cho thuê tài chính, tổ chức cho thuê tài chính lập hóa đơn cho bên đi thuê để làm căn cứ khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau Trên hóa đơn GTGT thu tiền lần đầu của dịch vụ cho thuê tài chính, tổ chức cho thuê tài chính ghi rõ thanh toán dịch vụ cho thuê tài chính và thuế GTGT đầu vào của tài sản cho thuê tài chính, dòng tiền hàng ghi giá trị dịch vụ cho thuê tài chính không bao gồm thuế GTGT của tài sản, dòng thuế suất không ghi và gạch chéo, dòng tiền thuế GTGT ghi đúng số thuế GTGT đầu vào của tài sản cho thuê tài chính. - Xử lý lập hóa đơn khi hợp đồng chấm dứt trước thời hạn + Thu hồi tài sản cho thuê tài chính Trường hợp tổ chức cho thuê tài chính và bên đi thuê lựa chọn khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT của tài sản cho thuê, bên đi thuê điều chỉnh thuế GTGT đã khấu trừ tính trên giá trị còn lại chưa có thuế GTGT xác định theo biên bản thu hồi tài sản để chuyển giao cho tổ chức cho thuê tài chính. Trên hóa đơn GTGT ghi rõ xuất trả tiền thuế GTGT của tài sản thu hồi; dòng tiền hàng, dòng thuế suất không ghi và gạch bỏ; dòng tiền thuế ghi số tiền thuế GTGT tính trên giá trị còn lại chưa có thuế GTGT xác định theo biên bản thu hồi tài sản. + Bán tài sản thu hồi Tổ chức cho thuê tài chính khi bán tài sản thu hồi phải lập hóa đơn GTGT theo quy định giao cho khách hàng. Tổ chức, cá nhân có hoạt động mua, bán ngoại tệ phát sinh ở nước ngoài lập Bảng kê chi tiết doanh số mua bán theo từng loại ngoại tệ. Cơ sở phải lưu giữ các chứng từ giao dịch với bên mua, bán ở nước ngoài theo đúng pháp luật về kế toán. Các hoạt động mua, bán ngoại tệ phát sinh ở trong nước phải lập hóa đơn theo quy định. Tổ chức, cá nhân mua, bán vàng, bạc, đá quý nếu mua của cá nhân không kinh doanh, không có hóa đơn thì lập Bảng kê hàng hóa mua vào theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp. Hóa đơn, chứng từ đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển được thực hiện như sau a Bên có tài sản góp vốn là cá nhân, tổ chức không kinh doanh Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản. Trường hợp cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình, giá trị quyền sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp tư nhân, văn phòng luật sư thì không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản, chuyển quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp tư nhân, trường hợp không có chứng từ hợp pháp chứng minh giá vốn của tài sản thì phải có văn bản định giá tài sản của tổ chức định giá theo quy định của pháp luật để làm cơ sở hạch toán giá trị tài sản cố định. b Bên có tài sản góp vốn, có tài sản điều chuyển là tổ chức, cá nhân kinh doanh Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật, kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản. Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong tổ chức, cá nhân; tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân có tài sản điều chuyển phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải xuất hóa đơn. Trường hợp tài sản điều chuyển giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một tổ chức, cá nhân thì tổ chức, cá nhân có tài sản điều chuyển phải lập hóa đơn GTGT theo quy định. Phụ lục 5MẪU HÓA ĐƠN, BẢNG BIỂU THAM KHẢO Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính Mẫu tham khảo Hóa đơn Giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1 Lưu Ngày... tháng.... năm 20... Mẫu số 01GTKT3/001 Ký hiệu AA/14P Số 0000001 Đơn vị bán hàng CÔNG TY TNHH A Mã số thuế Địa chỉ 45 phố X, quận Y, thành phố Hà Nội Điện thoại.................................................Số tài khoản.................................................................................. Họ tên người mua hàng................................................................ ...... ....... ................................................... Tên đơn vị........................................................................................................................................................ Mã số thuế………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ................................................................. ... .................................................................... Hình thức thanh toán.......................................Số tài khoản……………………………………………….. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Cộng tiền hàng ………….... Thuế suất GTGT ....…… % , Tiền thuế GTGT ………… Tổng cộng tiền thanh toán ................ Số tiền viết bằng chữ...................................................................................................................... Người mua hàng Ký, ghi rõ họ, tên Người bán hàng Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn In tại Công ty ..........................................................................., Mã số thuế …………....... Ghi chú - Liên 1 Lưu - Liên 2 Giao người mua - Liên 3..... Mẫu tham khảo Hóa đơn bán hàng Mẫu số 02GTTT3/001 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ký hiệu AB/14P Liên 1 Lưu Số 0000001 Ngày........tháng.......năm 20.... Đơn vị bán hàng CÔNG TY TNHH A Mã số thuế 010023400 Địa chỉ 45 phố X, quận Y, thành phố Hà Nội Số tài khoản...................................................................................................................................................... Điện thoại........................................................................................................................................................ Họ tên người mua hàng................................................................ ...... ....... ................................................... Tên đơn vị........................................................................................................................................................ Địa chỉ................................................................ Số tài khoản.......................................................................... Hình thức thanh toán.................. MST........................................................................................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ …......................... Số tiền viết bằng chữ....................................................................................................................................... Người mua hàng Ký, ghi rõ họ, tên Người bán hàng Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn In tại Công ty in .........., Mã số thuế ........ Ghi chú - Liên 1 Lưu - Liên 2 Giao người mua - Liên 3 ... Mẫu tham khảo Hóa đơn bán hàng dùng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Dùng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan Liên 1 Lưu Ngày........tháng.......năm 200.... Mẫu số 07KPTQ Ký hiệu AC/14P Số 0000001 Đơn vị bán hàng.Công ty A........................................................................................................................ Địa chỉ Số 12 Lô A KCX C ....................... Số tài khoản........................................................................... Điện thoại ........................... MST........................................................................................................... Họ tên người mua hàng...................................................................... ......................................................... Tên đơn vị..................................................................................................................................................... Địa chỉ................................................................ Số tài khoản...................................................................... Hình thức thanh toán .................... MST.................................................................................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ .................................. Số tiền viết bằng chữ.................................................................................................................................. Người mua hàng Người bán hàng Ký, ghi rõ họ, tên Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn In tại Công ty in…, mã số thuế……. Ghi chú - Liên 1 Lưu - Liên 2 Giao người mua - Liên 3 … Mẫu tham khảo Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Mẫu số 03XKNB Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………………………………… Địa chỉ …………………………………………………………………………………………. Mã số thuế…………………………………………………………… Ký hiệu Số PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Liên 1 Lưu Ngày……… tháng………năm ……… Căn cứ lệnh điều động số………………… Ngày…….tháng…………năm……………... của ……………………………về việc……………… Họ tên người vận chuyển………………… Hợp đồng số……………………… Phương tiện vận chuyển………………………………………………………………………… Xuất tại kho …………………………………………………………………………………….. Nhập tại kho ……………………………………………………………………………………. STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập Tổng cộng Người lập Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập ký, ghi rõ họ tên ký, ghi rõ họ tên ký, ghi rõ họ tên ký, ghi rõ họ tên Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn Ghi chú - Liên 1 Lưu - Liên 2 Dùng để vận chuyển hàng - Liên 3 Nội bộ Mẫu tham khảo Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý Mẫu số 04HGDL Tên tổ chức, cá nhân........................................................................... Địa chỉ…………………………………………………………… Ký hiệu Mã số thuế………………………………………………………... Số PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ Liên 1 Lưu Ngày………tháng………. năm……… Căn cứ hợp đồng kinh tế số …………… Ngày……tháng…………. năm………… của ……………………………với tổ chức, cá nhân………………MST……… Họ tên người vận chuyển …………………………… Hợp đồng số….. Phương tiện vận chuyển ………………………………………………………… Xuất tại kho ………………………………………………………………………… Nhập tại kho ………………………………………………………………………… STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Tổng cộng Người nhận hàng ký, ghi rõ họ tên Người lập ký, ghi rõ họ tên Thủ kho xuất ký, ghi rõ họ tên Người vận chuyển ký, ghi rõ họ tên Thủ kho nhập ký, ghi rõ họ tên Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn Ghi chú Liên 1 Lưu Liên 2 Giao cho đại lý bán hàng Liên 3 Nội bộ Mẫu tham khảo Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ có giá trị dưới đồng BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG Ngày ………tháng………năm……… Tên tổ chức cá nhân………………………………………… Đị chỉ……………………………………………………….. Mã số thuế………………………………………………….. STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú Tổng cộng Người lập Ký và ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký và ghi rõ họ tên Mẫu Quyết định về việc áp dụng hóa đơn tự in Đơn vị chủ quản…………...... Tên tổ chức………………….. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày……… tháng……… năm……… QUYẾT ĐỊNH CỦA ………CÔNG TY, ĐƠN VỊ Về việc áp dụng hóa đơn tự in GIÁM ĐỐC … Căn cứ … Thông tư số …/2014/TT-BTC ngày …của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Căn cứ Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số … …. Xét đề nghị của …, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Áp dụng hình thức hóa đơn tự in trong đơn vị từ ngày ......../....../20.....trên cơ sở hệ thống thiết bị và các bộ phận kỹ thuật liên quan như sau - Hệ thống thiết bị Máy tính số …, máy in số …, máy tính tiền số …, phần mềm ứng dụng phần mềm kế toán, phần mềm bán hàng. - Các bộ phận kỹ thuật và tên nhà cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật Bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung cấp dịch vụ Điều 2. Mẫu các loại hóa đơn tự in và mục đích sử dụng của mỗi loại hóa đơn liệt kê chi tiết Điều 3. Trách nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên quan việc tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hóa đơn tự in trong nội bộ tổ chức Bộ phận kế toán, bộ phận bán hàng, bộ phận kỹ thuật…. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/20….Lãnh đạo các bộ phận kế toán, bộ phận bán hàng, bộ phận kỹ thuật,… chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện Quyết định này./. Nơi nhận - Cơ quan thuế trực tiếp quản lý Cục, Chi cục…; - Như Điều 4 để thực hiện; - Lãnh đạo đơn vị; - Lưu. GIÁM ĐỐC Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên

phụ lục 2 thông tư 39